Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tuần 1 đến 35 - Năm học 2007-2008

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tuần 1 đến 35 - Năm học 2007-2008

? Định nghĩa hình thang, hình thang vuông.

? Nhận xét hình thang có hai cạnh bên song song, hai cạnh đáy bằng nhau

? Định nghĩa, tính chất hình thang cân

? Dấu hiệu nhậ biết hình thang cân HS trả lời như SGK

+) - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song

 - Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông

+) - Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau

 - Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhauthì hai cạnh bên song song và bằng nhau

+) Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau

+) Tính chất: Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau

+) Dấu hiệu nhận biết:

- Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân

- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân

 

doc 54 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tuần 1 đến 35 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 (Đại số )
NS :
ND:
 chủ đề : nhân đa thức với đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I . Mục tiêu
- Nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức dưới dạng công thức 
 A(B + C) = AB + AC
- Biết áp dụng thành thạo qui tắc nhân đơn thức với đa thức để thực hiện các phép tính, rút gọn, tìm x
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Hãy nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
? Viết dưới dạng tổng quát của qui tắc này
HS trả lời như SGK
- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
- Tổng quát A(B + C) = AB + AC
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Làm tính nhân
5x(1 - 2x + 3x2)
(x2 + 3xy - y2)(- xy)
Bài 2 : Rút gọn biểu thức
x(2x2 - 3) - x2 (5x + 1) + x2
3x(x - 2) - 5x(1 - x) - 8(x2 - 3)
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
A = 5x(x2 - 3) + x2(7 - 5x) - 7x2 
 tại x = -5
B = x(x - y) + y(x - y)
 tại x= 1,5 ; y = 10
C = x5 - 100x4 + 100x3 - 100x2 
 + 100x - 9
Tại x = 99
Bài 4 : Tìm x
2x(x - 5) - x(3 + 2x)
3x(1 - 2x) + 2(3x + 7) = 29
Bài 5 : Rút gọn biểu thức
10n + 1 - 6. 10n
90. 10n - 10n + 2 + 10n + 1 
Bài 1: ĐS
= 5x - 10x2 + 15x3
= - x3y - 3x2y2 + xy3
= 
Bài 2 : ĐS
= - 3x2 - 3x
= - 11x + 24
Bài 3 : 
+) Rút gọn A = - 15x
tại x = -5 A = 75
+) Rút gọn B = x2 - y2
tại x= 1,5 ; y = 10 B = - 97,75
+) Từ x = 99 => x + 1 = 100
Thay 100 = x + 1 vào biểu thức C ta được C = x - 9 = 99 - 9 = 90
Bài 4 : ĐS
a) - 13x = 26 => x = - 2
b) 3x = 15 => x = 5
Bài 5 :
= 10. 10n - 6. 10n = 4. 10n
= 90. 10n - 102. 10n + 10. 10n 
= 90. 10n - 100. 10n + 10. 10n = 0
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
	Tuần 2 (Hình học)
NS :
ND:
chủ đề : tứ giác 
Tiết 1: Hình thang, hình thang cân 
I . Mục tiêu
- Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân
- Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng
- Biết chứng minh tứ giác là hình thang, hình thang cân
- có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
? Nhận xét hình thang có hai cạnh bên song song, hai cạnh đáy bằng nhau
? Định nghĩa, tính chất hình thang cân
? Dấu hiệu nhậ biết hình thang cân
HS trả lời như SGK
+) - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 - Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
+) - Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
 - Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhauthì hai cạnh bên song song và bằng nhau
+) Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
+) Tính chất: Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau
+) Dấu hiệu nhận biết: 
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN
Tứ giác BMNC là hình gì ? vì sao ?
Tính các góc của tứ giác BMNC biết rằng = 400
GV cho HS vẽ hình , ghi GT, KL
Bài 2 : cho DABC cân tại A lấy điểm D 
Trên cạnh AB điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE 
tứ giác BDEC là hình gì ? vì sao?
Các điểm D, E ở vị trí nào thì 
BD = DE = EC
GV cho HS vẽ hình , ghi GT, KL
B
C
M
N
A
1
2
1
2
a) DABC cân tại A => 
mà AB = AC ; BM = CN => AM = AN => DAMN cân tại A
=> 
Suy ra do đó MN // BC
Tứ giác BMNC là hình thang, lại có nên là hình thang cân
b) 
A
D
E
B
C
DABC cân tại A => 
Mặt khác AD = AE => DADE cân tại A
=> 
 DABC và DADE cân có chung đỉnh A và góc A => mà chúng nằm ở vị trí đồng vị => DE //BC => DECB là hình thang mà => DECB là hình thang cân
b) từ DE = BD => DDBE cân tại D 
 => 
Mặt khác (so le)
Vậy để DB = DE thì EB là đường phân giác của góc B
Tương tự DC là đường phân giác của góc C
Vậy nếu BE và CD là các tia phân giác thì DB = DE = EC
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 3 (Đại số )
NS :
ND:
 chủ đề : nhân đa thức với đa thức Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức 
I . Mục tiêu
- Nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức dưới dạng công thức 
 (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
- Biết áp dụng thành thạo qui tắc nhân đa thức với đa thức để thực hiện các phép tính, rút gọn, tìm x, chứng minh
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Hãy nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức 
? Viết dưới dạng tổng quát của qui tắc này
HS trả lời như SGK
- Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
- (A + B)(C + D) = AC + AD + BC 
 + BD
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Thực hiện phép tính
(5x - 2y)(x2 - xy + 1)
(x - 1)(x + 1)(x + 2)
(x - 7)(x - 5)
Bài 2 : Chứng minh
(x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1
(x - y)(x3 + x2y + xy2 + y3) = x4 - y4
Bài 3 :a) cho a và b là hai số tự nhiên. nếu a ghia cho 3 dư 1, b chia cho dư 2. chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
 b) Cho bốn số lẻ liên tiếp. Chứng minh rằng hiệu của tích hai số cuối với tích hai số đầu chia hết cho 16
Bài 4 : cho x, y ẻ Z. Chứng minh rằng
Nếu A = 5x + y 19
Thì B = 4x - 3y 19
 Nếu C = 4x + 3y 13
Thì D = 7x + 2y 13
Bài 1:
5x2 - 7x2y + 2xy2 + 5x - 2y
x3 + 2x2 - x - 2
x2 - 12x + 35
Bài 2 :
Biến đổi vế trái bằng cách thực hiện phép nhân đa thức với đa thức và rút gọn ta được điều phải chứng minh
Bài 3 :
a) Đặt a = 3q + 1 ; b = 3p + 2 
 (p, q ẻ N)
Ta có
b = (3q + 1)( 3p + 2 )
 = 9pq + 6q + 3p + 2
Vậy : a. b chia cho 3 dư 2
b) Gọi bốn số lẻ liên tiếp là : (2a - 3) ; (2a - 1) ; (2a + 1) ; (2a + 3) a ẻZ
ta có : (2a + 1)(2a + 3) - (2a - 3)(2a - 1)
= 16 a 16
Bài 4:
a) 5x + y 19 => 3(5x + y) 19
mà 19x 19 
=> [19x - 3(5x + y) ] 19
Hay 4x - 3y 19
b) xét 3D - 2C
= 3(4x + 3y) - 2(7x + 2y)
= 13x 13
Mà 2C = 2(4x + 3y) 13
Nên 3D 13 vì (3, 13) = 1 
nên D 13 hay 7x + 2y 13
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 4 (Hình học)
NS :
ND:
chủ đề : tứ giác 
Tiết 2 : Đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang 
I . Mục tiêu
- Nắm vững định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang
- Biết áp dụng định nghĩa, tính chất đó vào tính góc, chứng minh các cạnh song song , bằng nhau
- Hiểu được tính thực tế của các tính chất này
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
1. Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác
2. Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang
HS trả lời
1. Tam giác
+) Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
+) Tính chất:
- Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ hai
- Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
2. Hình thang
+) Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên
+) Tính chất
- Đường thẳng đi qua trung điểm môt cạnh bên và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai
- Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy
A
E
B
C
D
G
I
K
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1 : Cho tam giác ABC các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G . gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Chứng minh rằng DE // IG, 
DE = IG
Bài tập 2: Cho hình thang ABCD 
(AB // CD) các tia phân giác góc ngoài đỉnh A và D cắt nhau tại H. Tia phan giác góc ngoài đỉnh B và C cắt nhau ở K. chứng minh rằng
AH ^ DH ; BK ^ CK
HK // DC
Tính độ dài HK biết AB = a ; 
CD = b ; AD = c ; BC = d
Yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL
Vì DABC có AE = EB, AD = DC
Nên ED là đường trung bình, do đó 
ED // BC , 
Tương tự DGBC có GI = GC, GK = KC
Nên IK là đường trung bình, do đó 
IK // BC , 
Suy ra: 
ED // IK (cùng song song với BC)
ED = IK (cùng )
A
B
C
D
E
H
F
K
 1 2
CM: 
Gọi EF là giao điểm của AH và BK với DC
Xét tam giác ADE
 (so le)
Mà => DADE cân tại D
Mặt khác DH là tia phân giác của góc D => DH ^ AH
Chứng minh tương tự ; BK ^ CK
b) theo chứng minh a DADE cân tại D
mà DH là tia phân giác ta cũng có DH là đường trung tuyến => HE = HA
chứng minh tương tự KB = KF
vậy HK là đường trung bìng của hình thang ABFE => HK // EF 
hay HK // DC
Do HK là đường trung bình của hình thang ABFK nên
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 5 (Đại số )
NS :
ND:
 chủ đề : nhân đa thức với đa thức Tiết 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I . Mục tiêu
- Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình ơhương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức đó để thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, bài toán chứng minh
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hvà phát biểu thành lời các hằng đẳng thức : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình ơhương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
HS trả lời như SGK
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Tính
(2x + y)2
(3x - 2y)2
(5x - 3y)(5x + 3y)
Bài 2: Rút gọn biểu thức 
(x - y)2 + (x + y)2
(x + y)2 + (x - y)2 + 2(x + y)(x - y)
5(2x - 1)2 + 4(x - 1)(x + 3) 
 - 2(5 - 3x)2
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
x2 - y2 tại x = 87 ; y = 13
x3 - 3x2 + 3x - 1 tại x = 101
x3 + 9x2 + 27x + 27 tại x = 97
Bài 4 : chứng minh rằng 
a) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
 = 232 - 1
b) 1002 + 1032 + 1052 +942 = 1012 + 982 
 + 962 + 1072
Bài 1:
4x2 + 4xy + y2
9x2 - 12xy + 4y2
25x2 - 9y2
Bài 2
= 2(x2 + y2)
= 4x2
= 6x2 + 48x - 57
Bài 3:
= 7400
= 1003 = 1000000
= 1003 = 1000000
Bài 4:
vế trái nhân với (2 - 1) ta có
(2 - 1) (2 + 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (22 - 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= ((24 - 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (28 - 1)(28 + 1)(216 + 1) 
= (216 - 1)(216 + 1) = 232 - 1
Vậy vế phải bằng vế trái
Đặt a = 100 ta có
a2 + (a + 3)2 + (a + 5)2 + (a - 6)2 = (a + 1)2 + (a - 2)2 + (a - 4)2 + (a + 7)2
VT = a2 + a2 + 6a + 9 + a2 +10a + 25 + a2 - 12a + 36
 = 4a2 + 4a + 70
VP = a2 + 2a + 1 + a2 - 4a + 4 + a2 - 8a + 16 + a2 + 14a + 49
 = 4a2 + 4a + 70
Vậy vế phải = Vế trái
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 6 (Hình học)
NS :
ND:
chủ đề : tứ giác Tiết 3 : Đối xứng trục
I . Mục tiêu
- Biết phép đối xứng trục và nhận dạng được nó trong các trường hợp cụ thể , đơn giản
- Hiểu được một số tính chất của phép đối xứng trục
- Có kĩ n ...  1)
b) 3x(25x + 15) – 35(5x + 3) = 0
c) (2 – 3x)(x + 11) = (3x - 2)(2 – 5x)
d) (2x2 + 1)(4x - 3) = (2x2 + 1)(x - 12)
Bài 3: Giải các phương trình sau
a) x2 – 3x + 2 = 0
b) - x2 + 5x – 6 = 0
c) 4x2 – 12x + 5 = 0
d) 2x2 + 5x + 3
Bài 4: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
Bài 5: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 1: Đáp án
S = {2,5 ; - 4,8 }
S = {0,5 ; - 2,3 }
S = { ; }
S = {0,3 ; }
Bài 2: Đáp án
a) S = {1 ; - 5,5 }
b) S = { ; }
c) S = { ; }
S = {- 3 }
Bài 3: Đáp án
S = {1 ; 2}
S = {2 ; 3}
S = { ; }
S = {- 1 ; }
Bài 4: Đáp án
S = ặ
S = {}
S = {}
Bài 5: Đáp án
S = {}
S = {0}
S = {3 ; }
S = {- 4}
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 31+ 32 (Đại số )
NS :
ND:
 chủ đề : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết : 6 + 7 Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
I . Mục tiêu
Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn và đặt ĐK thích hợp cho ẩn
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng
Bước 2 : Giải phương trình
Bước 3 : Trả lời : Kiểm tra xem các nghiệm vừa giải có thoả mãn ĐK của ẩn và kết luận
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 48 Tr.11 SBT
Bài 38 Tr.30 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính 
Bài 39 Tr.30 SGK.
GV : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ?
Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích :
– Điều kiện của x ?
– Phương trình bài toán ?
Bài 49 tr 32 SGK
Bài tập 48 Tr.11 SBT
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói).
ĐK : x nguyên dương, x < 60.
Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là : 
60 – x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là :
 80 – 3x (gói)
Ta có phương trình : 
60 – x = 2(80 –3x)
60 – x = 160 – 6x
 5x = 100
 x = 20 (TMĐK)
Trả lời: Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
 bài 38 SGK.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4. ị tần số của điểm 9 là : 10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x
Ta có phương trình :
Û 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66.
Û 78 – 4x = 66.
Û – 4x = – 12.
Û x = 3. (TMĐK)
Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3
Tần số của điểm 9 là 1
Bài 39 Tr.30 SGK.
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng).
Điều kiện : 0 < x < 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là 
(110 – x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 – x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình :
.
10x + 880 – 8x = 1000.
2x = 120.
x = 60. (TMĐK).
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Bài 49 tr 32 SGK
Gọi độ dài cạnh AC là x (cm)
ị 
 (1)
Mặt khác SAFDE = AE . DE = 2 . DE (2)
Từ (1) và (2) 
ị (3)
Có DE // BA ị 
 hay ị (4)
Từ (3), (4) ta có phương trình: .
Giải ta được x = 4 cm
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 33 (Hình học )
NS :
ND:
 chủ đề : tam giác đồng dạng Tiết : 7 các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
I . Mục tiêu
- Học sinh nắm được dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng, Nắm được tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
- Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
* Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì chúng đồng dạng với nhau
- Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì chúng đồng dạng với nhau
- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng
* Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
- Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
- Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 52 tr 85 SGK.
GV : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình (miệng). Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh, HS lớp tự viết bài vào vở.
Bài 50 tr 75 SBT.
GV : Để tính được diện tích DAMH ta cần biết những gì ?
– Làm thế nào để tính được AH ? HA, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào ?
– Tính SAHM.
Bài 52 tr 85 SGK.
– HS : Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
– Cách 1 : Tính qua BH. 
Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA ( chung)
 HC = BC – HB = 20 – 7,2 =12,8 (cm)
– Cách 2 : Tính qua AC.
=
DABC DHAC (g-g)
Bài 50 tr 75 SBT.
HS : Ta cần biết HM và AH.
– DHBA DHAC (g-g)
HS có thể đưa ra cách khác
SAHM = AABM – SABH
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 34 (Đại số)
NS :
ND:
chủ đề : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết : Bất phương trình bậc nhất một ẩn
I . Mục tiêu
- HS nắm được tập nghiệm của bất phương trình, hai bất phương trình tương đương
- HS nắm được định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi bất phương trình
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
* Định nghĩa : Bất phương trình dạng 
ax + b 0, ax + b Ê 0, ax + b ³ 0) trong đó a, b, c là hai số đã cho, a ạ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
* Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
- Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
- Khi nhân hai vế của một bất phương trình với một số khác 0, ta phải:
+ Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương
+ Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Hoạt động 2 : Bài tập
bài tập 46(b,d) tr 46 SBT
Giải các bất phương trình và biểu diễn nghiệm của chúng trên trục số
b) 3x + 9 > 0
d) –3x + 12 > 0
Bài 63 tr 47 SBT
Giải các bất phương trình
a) 
GV hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp.
b) 
Bài 56 tr 47 SBT
Cho bất phương trình ẩn x
2x + 1 > 2(x + 1)
Bất phương trình này có thể nhận giá trị nào của x là nghiệm ?
Bài 57 tr 47 SBT
Bất phương trình ẩn x 
5 + 5x < 5(x + 2)
có thể nhận những giá trị nào của ẩn x là nghiệm ?.
Bài 30 tr 48 SGK.
GV : hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
+ Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
+ Hãy lập bất phương trình của bài toán.
+ Giải bất phương trình và trả lời bài toán.
+ x nhận được những giá trị nào ?
bài tập 46(b,d) tr 46 SBT
b) 3x + 9 > 0
Kết quả x > –3
d) – 3x + 12 > 0
Kết quả x < 4
Bài 63 tr 47 SBT
a) 
Û 
Û 2 – 4x – 16 < 1 – 5x
Û –4x + 5x < –2 + 16 + 1 Û x < 15
Nghiệm của bất phương trình là x < 15
b) HS làm bài tập, một HS lên bảng làm.
Kết quả x < – 115
Bài 56 tr 47 SBT
Có 2x + 1 > 2(x + 1)
hay 2x + 1 > 2x + 2
ta nhận thấy dù x là bất kì số nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 1 đơn vị (Khẳng định sai). Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Bài 57 SBT.
có 5 + 5x < 5(x + 2)
hay 5 + 5x < 5x + 10
Ta nhận thấy khi thay x là bất kì giá trị nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 5 đơn vị (luôn được khẳng định đúng). Vậy bất phương trình có nghiệm là bất kì số nào. 
Bài 30 tr 48 SGK
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x(tờ) ĐK : x nguyên dương
– Tổng số có 15 tờ giấy bạc, Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 – x) tờ
– Bất phương trình :
5000.x + 2000.(15 – x) Ê 70 000
Û 5000x + 30 000 – 2000x Ê 70 000
Û 3000x Ê 40 000
Û x Ê Û x Ê 
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13
Trả lời : Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 35 (Đại số )
NS :
ND:
 chủ đề : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết : phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I . Mục tiêu
- HS nắm được cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập 
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 36 (Hình học)
Ngày soạn : 19/5/2008
chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần (Đại số )
Ngày soạn :
 chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần (Hình học)
Ngày soạn :
chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần (Đại số )
Ngày soạn :
 chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần (Hình học)
Ngày soạn :
chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần (Đại số )
Ngày soạn :
 chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần (Hình học)
Ngày soạn :
chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần (Đại số )
Ngày soạn :
 chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần (Hình học)
Ngày soạn :
chủ đề : Tiết : 
I . Mục tiêu
II . Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tu trong 8 ca nam hot.doc