Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 30 đến 38 - Năm học 2010-2011

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 30 đến 38 - Năm học 2010-2011

A . MỤC TIÊU :

 1/ Kiến thức :

 - HS nắm được củng cố tập nghiệm của bất phương trình, hai bất phương trình tương đương

 - HS nắm được củng cố định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi bất phương trình

 2/ Kĩ năng :

 - Biết vận dụng vào làm một số bài tập về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

3/ Thái độ:

 - Cẩn thận, yêu thích môn học. Tư duy lô gíc

B. CHUẨN BỊ :

 1. GV: Bài soạn.

 2. HS: Nghiên cứu trước bài.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ :

 

doc 22 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 30 đến 38 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/3/2011	
Ngày giảng : Lớp 8A : ./3/2011
 Lớp 8B : ./3/2011
Tiết30
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
a . Mục tiêu : 
 1/ Kiến thức :
 - HS nắm được củng cố sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhận
 - HS nắm được củng cố tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân, phép cộng 
 2/ Kĩ năng :
 - Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
 3/ Thái độ: 
 - Cẩn thận, yêu thích môn học. 
b. chuẩn bị :
 1. GV: Bài soạn. 
 2. HS: Ôn lại bài cũ.
c. Tiến trình bài dạỵ : 
 I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 8A : ..
 Lớp 8B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (5phút)
 Câu hỏi : Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân? Viết dạng tổng quát?
 - HS trả lời
+ GV chốt lại.
Iii/ bài mới : (35phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1) Chữa bài 13/ sgk (a,d)
+ GV : Cho HS làm bài vào phiếu học tập
- HS : làm bài theo nhóm
+ GV: Cho 1HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
+ GV: Chốt lại và kết luận cho HS
2)Chữa bài 16/( sbt)
+ GV: Cho HS trao đổi nhóm
Cho m 1 - 5n
* Các nhóm trao đổi
Từ m - 5n do đó 3 - 5m > 3 - 5n (*)
Từ 3 > 1 (**) từ (*) và (**) ta có 3 - 5m > 1 - 5n
+ GV: Chốt lại dùng phương pháp bắc cầu
1. Chữa bài 13(a,d) SGK-Tr40 :
 Giải
a) Từ a + 5 < b + 5 ta có
 a + 5 - 5 < b + 5 - 5 a < b
d) Từ - 2a + 3 - 2b + 3 ta có:
 - 2a + 3 - 3 - 2b + 3 - 3
- 2a -2b Do - 2 < 0 
 a b
2.Chữa bài 16 trong (sbt) : 
 Giải
Từ m - 5n
 do đó 3 - 5m > 3 - 5n (*)
 và 3 > 1 (**)
 từ (*) và (**)
 ta có 3 - 5m > 1 - 5n
IV. Củng cố : (3phút)
- HS nêu lại các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân?.
+ GV chốt lại : trên (Bảng phụ)
V. Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học bài theo SGK+ vở ghi.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Làm các bài tập: 15,17 SBT.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Nhận xét của tổ trưởng CM : 
-.
-..
-.
Sào Báy, ngày 14 tháng 3 năm 2011
 tổ trưởng 
 Đinh Thị Huệ
Ngày soạn : 18/3/2011	
Ngày giảng : Lớp 8A : ././2011
 Lớp 8B : ././2011
Tiết31
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
a . Mục tiêu : 
 1/ Kiến thức :
 - HS nắm được củng cố tập nghiệm của bất phương trình, hai bất phương trình tương đương
 - HS nắm được củng cố định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi bất phương trình
 2/ Kĩ năng :
 - Biết vận dụng vào làm một số bài tập về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
3/ Thái độ: 
 - Cẩn thận, yêu thích môn học. Tư duy lô gíc
b. chuẩn bị :
 1. GV: Bài soạn. 
 2. HS: Nghiên cứu trước bài.
c. Tiến trình bài dạỵ : 
 I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 8A : ..
 Lớp 8B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (7phút)
 Câu hỏi : Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? Viết dạng tổng quát?
Iii/ bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
bài tập 46(b,d) tr 46 SBT
Giải các bất phương trình và biểu diễn nghiệm của chúng trên trục số
b) 3x + 9 > 0
d) –3x + 12 > 0
Bài 63 tr 47 SBT
Giải các bất phương trình
a) 
GV hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp.
b) 
Bài 56 tr 47 SBT
Cho bất phương trình ẩn x
2x + 1 > 2(x + 1)
Bất phương trình này có thể nhận giá trị nào của x là nghiệm ?
Bài 57 tr 47 SBT
Bất phương trình ẩn x 
5 + 5x < 5(x + 2)
có thể nhận những giá trị nào của ẩn x là nghiệm ?.
Bài 30 tr 48 SGK.
+ GV : hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
+ Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
+ Hãy lập bất phương trình của bài toán.
+ Giải bất phương trình và trả lời bài toán.
+ x nhận được những giá trị nào ?
1.bài tập 46(b,d) tr 46 SBT
b) 3x + 9 > 0
Kết quả x > –3
d) – 3x + 12 > 0
Kết quả x < 4
2.Bài 63 tr 47 SBT
a) 
Û 
Û 2 – 4x – 16 < 1 – 5x
Û –4x + 5x < –2 + 16 + 1 Û x < 15
Nghiệm của bất phương trình là x < 15
b) HS làm bài tập, một HS lên bảng làm.
Kết quả x < – 115
3.Bài 56 tr 47 SBT
Có 2x + 1 > 2(x + 1)
hay 2x + 1 > 2x + 2
ta nhận thấy dù x là bất kì số nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 1 đơn vị (Khẳng định sai). Vậy bất phương trình vô nghiệm.
4.Bài 57 SBT.
có 5 + 5x < 5(x + 2)
hay 5 + 5x < 5x + 10
Ta nhận thấy khi thay x là bất kì giá trị nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 5 đơn vị (luôn được khẳng định đúng). Vậy bất phương trình có nghiệm là bất kì số nào. 
5.Bài 30 tr 48 SGK
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x(tờ) ĐK : x nguyên dương
– Tổng số có 15 tờ giấy bạc, Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 – x) tờ
– Bất phương trình :
5000.x + 2000.(15 – x) Ê 70 000
Û 5000x + 30 000 – 2000x Ê 70 000
Û 3000x Ê 40 000
Û x Ê Û x Ê 
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13
Trả lời : Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
IV. Củng cố : (3phút)
- HS nêu lại các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV chốt lại : trên (Bảng phụ)
V. Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học bài theo SGK+ vở ghi.
- Làm lại các bài tập đã chữa .
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Nhận xét của tổ trưởng CM : 
-.
-..
-.
Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011
 tổ trưởng 
 Đinh Thị Huệ
Ngày soạn : 27/3/2011	
Ngày giảng : Lớp 8A : ././2011
 Lớp 8B : ././2011
Tiết 32 - 33
hình hộp chữ nhật
Mặt phẳng và đường thẳng
A.Mục tiêu :
 1/ Kiến thức: 
 - Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về hình hộp chữ nhật, mặt phẳng và đường thẳng
 2/ Kĩ năng: 
 - Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập
 3/ Thái độ: 
 - Có ý thức ôn tập nghiêm túc
B. Chuẩn bị : 
 1. GV : Bảng phụ
 2. HS : Bảng nhỏ
C.Tiến trình lên lớp :
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 8A : ..
 Lớp 8B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (phút)
 - Hs1: Vẽ hình hộp chữ nhật
 - Hs2: Vẽ hình lập phương
Iii/ bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về hình hộp chữ nhật, mặt phẳng và đường thẳng bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời
1) Hình hộp chữ nhật , hình lập phương là hình gồm có mấy mặt, các mặt là những hình gì ?
2) Qua ba điểm không thẳng hàng có mấy mặt phẳng được tạo thành?
- Trong không gian 2 đường thẳng a và b gọi là song song với nhau khi nào ?
- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì như thế nào với nhau?
3)Khi nào thì AB // mp(A’B’C’D’)
- Khi nào thì 2 mặt phẳng song song với nhau?
4)Khi nào thì AA’ ^ mp(ABCD) 
5) mp(ABCD) ^ mp(A’B’C’D’) khi nào ?
- Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
+ Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau
+ Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1
- Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra câu trả lời
+ Gv:Gọi đại diện các nhóm trả lời tại chỗ
- Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung
+ Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần trả lời sau khi đã được cửa sai
+ Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2
- Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn
+ Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn
- Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung
+ Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs
+ Gv: Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3
- Hs: Thực hiện theo 4 nhóm 
+ Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ
- Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
+ Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs
+ Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
+ Gv:Đưa tiếp đề bài tập 4 lên bảng phụ
- Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv
- Gọi K là trung điểm của AB có những đoạn thẳng nào đi qua K ?
- áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác ta có tỉ lệ thức nào ?
- áp dụng định lí Ta lét (đảo) trong DKB1C1 ta có các đoạn thẳng nào song song với nhau ?
- Tứ giác A1B1CD là hình gì ? Vì sao ? các đoạn thẳng nào song song với nhau ?
+ Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức vừa ôn
+ Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần
* Xác định mặt phẳng chứa 2 đường thẳng
*Trong mặt phẳng đó, ta chứng minh 2 đường thẳng song song nhờ sử dụng các định lí nhận biết 2 đường thẳng song song như định lí đảo của định lí Ta lét, định lí về đường trung bình trong tam giác, định nghĩa và định lí về hình bình hành 
I. Kiến thức cơ bản:
1.Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt đều là
 những hình chữ nhật
*Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 
mặt đều là hình vuông
2. Qua ba điểm không thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng
*Trong không gian 2 đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung
*Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau
3. Khi AB ẽ mp(A’B’C’D’) mà AB // A’B’ ... ước của hình hộp chữ nhật lần lượt là 6cm ; 8cm ; 10cm
b) Gọi a là cạnh của hình lập phương
 Diện tích toàn phần của hình lập phương là 
 Stp = 6a2
Theo bài ra ta có Stp = 512 (cm2)
Hay 6a2 = 512 a2 = 
 a = 
Vậy: Thể tích hình lập phương là
 V = a3 = (cm3)
 IV. Củng cố : (3phút)
- HS nêu lại các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV chốt lại : trên (Bảng phụ)
V. Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học bài theo SGK+ vở ghi.
- Làm lại các bài tập đã chữa .
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Nhận xét của tổ trưởng CM : 
-.
-..
-.
Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011
 tổ trưởng 
 Đinh Thị Huệ
Ngày soạn : ../../2011	
Ngày giảng : Lớp 8A : ././2011
 Lớp 8B : ././2011
Tiết 38 – 39 : diện tích xung quanh của hình 
 lăng trụ đứng
A. .Mục tiêu :
 1/ Kiến thức: 
 - Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
 2/ Kĩ năng: 
 - Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập
 3/ Thái độ: 
 - Có ý thức ôn tập nghiêm túc
B. .Chuẩn bị :
 1. GV: Soạn bài, bảng phụ
 2. GV: Ôn lâp lại các kiến thức đã học
C.Tiến trình lên lớp :
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 8A : ..
 Lớp 8B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (phút)
 Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện 
 tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
Iii/ bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời
1) Hình lăng trụ đứng là hình có các mặt bên là hìnhgì?. Đáy là hình gì?
2)Lăng trụ đều là lăng trụ như thế nào?
3)Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. Phát biểu bằng lời các công thức đó
- Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
 + Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1
Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính
+ Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung
+ Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs
+ Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2
- 1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ
- Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn 
+ Gv:Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách tính tại chỗ
Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung
+ Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
+ Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài
+ Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần
* Xác định chu vi đáy và chiều cao
* Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần theo công thức
I. Kiến thức cơ bản:
1.Hình lăng trụ đứng : Là hình có các mặt bên là hình chữ nhật. Đáy là một đa giác
*Lăng trụ đều: Là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều
*Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng
*Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng
2. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên
 Sxq = 2.p.h 
 (p : nửa chu vi đáy, h: chiều cao)
*Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy
 Stp = Sxq = 2Sđ
II.Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần các hình lăng trụ đứng sau đây:
Hình a) Diện tích xung quanh
	2(3 + 4).5 = 70cm2
 Diện tích toàn phần
	 70 + 2.3.4 = 94cm2
Hình b) Cạnh huyền của tam giác vuông là
	Diện tích xung quanh
 2.cm2
 Diện tích toàn phần
 25 + cm2
Bài 2: Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A1B1C1. Biết A1C = 5cm.Đường cao tam giác đều ABC bằng cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần lăng trụ.
Bài giải:
Theo giải thiết ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên ABC là tam giác đều.
Vẽ AH ^ BC 
H là trung điểm của BC nên
 BH = BC = AB
Theo giả thiết AH = 
Xét Dvuông AHB có:
 AH2 + BH2 =AB2
 AH2 + = AB2
 AB2 = AH2 = ()2 = 16
 AB = 4cm
Do ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên 
 A1A ^ mp (ABC) A1A ^ AC
Xét Dvuông A1AC có: A1A2 + AC2 =A1C 2
 Do A1C = 5cm nên A1A2 = 52 – 42 = 32 
 A1A = 3cm
Diện tích xung quanh của lăng trụ là
 2..(4 + 4 + 4) .3 = 36cm2
Diện tích toàn phần của lăng trụ là
 36 + 2..AH.BC = 36 + .3
 = (36 + )cm2
 IV. Củng cố : (3phút)
- HS nêu lại các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV chốt lại : trên (Bảng phụ)
V. Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học bài theo SGK+ vở ghi.
- Làm lại các bài tập đã chữa .
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Nhận xét của tổ trưởng CM : 
-.
-..
-.
Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011
 tổ trưởng 
 Đinh Thị Huệ
Ngày soạn : ../../2011	
Ngày giảng : Lớp 8A : ././2011
 Lớp 8B : ././2011
Tiết 38
phương trình chứa dấu
giá trị tuyệt đối
A. Mục tiêu :
 1/ Kiến thức: 
 - Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
 2/ Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
 3/ Thái độ: 
 - Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập
B. .Chuẩn bị :
 1. GV: Soạn bài, bảng phụ
 2. GV: Ôn lâp lại các kiến thức đã học
C.Tiến trình lên lớp :
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 8A : ..
 Lớp 8B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (phút)
 Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Iii/ bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phương trình chứa ẩn ở mẫu thức bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời
1) Điều kiện xác định của phương trình là gì? Cách tìm điều kiện xác định của phương trình
2) Hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên
Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau
+ Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập1
- Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải
Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai
+ Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2
Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs
Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại
- Cách tìm điều kiện xác định của phương trình
- Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Gv:Nhấn mạnh cho Hs
Không được bỏ quên bước 1 và bước 4
I. Kiến thức cơ bản:
Muốn giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có thể sử dụng các tính chất của giá trị tuyệt đối, hoặc tìm điều kiện của ẩn để bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi giải phương trình tìm được. Kiểm tra nghiệm theo điều kiện của ẩn rồi rút ra kết luận về nghiệm của phương trình đã cho.
Cần nắm vững định nghĩa giá trị tuyệt đối
 A nếu A ³ 0
 = 
 - A nếu A < 0
 x + a nếu x ³ - a
Từ đó = 
 - (x – a) nếu x < - a
II.Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1: Giải các phương trình 
a) ĐKXĐ: x ạ - 1
 1 – x + 3x + 3 = 2x + 3
 0x = - 1
Vậy: S = ặ
b) ĐKXĐ: x ạ 
x2 + 4x + 4 – 2x + 3 = x2 + 10
 2x = 3 x = (loại vì không TMĐKXĐ)
Vậy: Phương trình đã cho vô nghiệm
c) ĐKXĐ: x ạ 1
5x – 2 + (2x – 1)(1 – x) = 2(1 – x) – 2(x2 + x – 3)
5x – 2 + 2x – 2x2 – 1 + x = 2 – 2x – 2x2 – 2x + 6
8x + 4x = 8 + 3
 12x = 11 x = (TMĐKXĐ)
 Vậy: S = 
d) ĐKXĐ: x ạ ± 2
(1 – 6x)(x + 2) + (9x + 4)(x – 2) = x(3x – 2) +1
x +2 – 6x2 – 12x + 9x2 – 18x + 4x – 8 = 3x2 – 2x+1
 - 25x + 2x = 1 + 6
 - 23x = 7 x = (TMĐKXĐ)
Vậy: S = 
Bài 2: Tìm x sao cho giá trị của 2 biểu thức 
 và bằng nhau
Ta phải giải phương trình 
 = ĐKXĐ: x ạ 3 và x ạ 
(6x – 1)(x – 3) = (2x + 5)((3x + 2)
 6x2 – 18x – x + 3 = 6x2 + 4x + 15x + 10
 -19x – 19x = 10 – 3 
 - 38x = 7 x = (TMĐKXĐ)
Vậy: Với x = thì 2 biểu thức đã cho bằng nhau
 IV. Củng cố : (3phút)
- HS nêu lại các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV chốt lại : trên (Bảng phụ)
V. Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học bài theo SGK+ vở ghi.
- Làm lại các bài tập đã chữa .
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Nhận xét của tổ trưởng CM : 
-.
-..
-.
Sào Báy, ngày . tháng . năm 2011
 tổ trưởng 
 Đinh Thị Huệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_toan_lop_8_tiet_30_den_38_nam_hoc_2010_2.doc