I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về nhân đa thức với đa thức.
- Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng nhân đa thức với đa thức
- Thái độ : Nhanh, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, qui tắc nhân đa thức với đa thức
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, nhóm học tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta phải làm ntn? (ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau)
- Có mấy cách trình bày nhân hai đa thức với nhau? nêu cụ thể (Có 2: Nhân theo hàng ngang và nhân theo cột dọc)
- Khi trình bày nhân hai đa thức theo cột dọc, ta chú ý điều gì? (Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa tăng dần, hoặc giảm dần của biến)
3. Dạy bài mới
Tuần: 3 Tiết: 3 RÈN LUYỆN KĨ NĂNG NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Mục tiêu : - Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về nhân đa thức với đa thức. - Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng nhân đa thức với đa thức - Thái độ : Nhanh, cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước thẳng, qui tắc nhân đa thức với đa thức Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, nhóm học tập. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức : Kiểm tra kiến thức cũ: - Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta phải làm ntn? (ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau) Có mấy cách trình bày nhân hai đa thức với nhau? nêu cụ thể (Có 2: Nhân theo hàng ngang và nhân theo cột dọc) - Khi trình bày nhân hai đa thức theo cột dọc, ta chú ý điều gì? (Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa tăng dần, hoặc giảm dần của biến) Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 6tr 4 SBT HS còn lại thực hiện vào vở GV: Y/c HS làm bài tập 7a,c tr 4 SBT (gọi 2 HS lên bảng thực hiệnï: HS còn lại làm vào vở) 1) Bài tập 6 tr 4 SBT: HS1: a) (5x – 2y)(x2 – xy + 1) = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y = 5x3 – 7x2y + 5x + 2xy2 – 2y HS2: b) (x – 1)(x + 1)(x + 2) = (x2 - 1)(x + 2) = x3 + 2x2 - x -2 HS3: c) x2y2(2x + y)(2x – y) = x2y2(4x2 – y2) = 2x4y2 – x2 y4 2) Bài tập 7a,c tr 4 SBT: HS4: a) = = HS5: c) = = Hoạt động 1: Bài tập dạng chứng minh GV: Y/c HS làm bài tập 8 tr 4 SBT HD HS làm bài, sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiệnï; HS còn lại làm vào vở GV: Y/c HS làm bài tập 9 tr 4 SBT HD HS sau đó gọi 1HS lên bảng thực hiệnï: HS còn lại làm vào vở GV: Y/c HS làm bài tập 10 tr 4 SBT HD HS sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiệnï: HS còn lại làm vào vở. 3) Bài tập 8 tr 4 SBT HS1: a) (x – 1)(x2 + x + 1) = x3– 1 VT = (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 + x2 + x - x2 – x – 1 = x3– 1 = VP Vậy (x – 1)(x2 + x + 1) = x3– 1 HS2: b) (x3 + x2y + xy2 + y3)(x - y) = x4 – y4 VT = (x3 + x2y + xy2 + y3)(x - y) = x4 – x3y + x3y – x2y2 + x2y2 + xy3 - y4 = x4– y4 = VP Vậy (x3 + x2y + xy2 + y3)(x - y) = x4 – y4 4) Bài tập 9 tr 4 SBT HS3: Đặt a = 3q + 1; b = 3p + 2 ( q, p N), ta có: a.b = (3q + 1)(3p + 2) = 9pq + 6q +3p + 2 Vì 9pq ; 6q; 3p đều chia hết cho 3. Vậy ab chia cho 3 dư 2 5) Bài tập 10 tr 4 SBT HS4: Ta có: n(2n – 3) – 2n(n + 1) = 2n2 - 3n – 2n2 - 2n = -5n Vì -5n luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n, nên n(2n – 3) – 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n 4. Dặn dò: - Về học lại bài, xem lại các bài đã sửa - Chuẩn bị các bài tập: về những hằng đẳng thức đáng nhớ tr 4; 5 SBT - Về ôn lại các kiến thức về: Những hằng đẳng thức đáng nhớ. Ký duyệt Ngày tháng năm 2009 TT: Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: