Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 -Tiết 23: Luyện tập Phương trình tích (Tiết 2) - Vũ Thị Tươi

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 -Tiết 23: Luyện tập Phương trình tích (Tiết 2) - Vũ Thị Tươi

I. Mục tiêu

Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử

II. Chuẩn bị

- HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.

- GV: Chuẩn bị các bài giải trên bảng phụ.

III. Nội dung

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 -Tiết 23: Luyện tập Phương trình tích (Tiết 2) - Vũ Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23	 Tiết: 23	Luyện tập: Phương trình tích (tiết 2)
I. Mục tiêu
Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
II. Chuẩn bị
- HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
- GV: Chuẩn bị các bài giải trên bảng phụ.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “Kiểm tra bài cũ”
1. Giải các phương trình sau:
a. 2x(x-3) + 5(x – 3) = 0
b. (x – 4) + (x -2)(3 – 2x) = 0
2. Giải các phương trình sau:
c. x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0
d. x(2x – 7) – 4x + 14 = 0
3. Giải các phương trình sau:
e. (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0
f. x2 – x – (3x – 3) = 0
Hoạt động 2: “Giải bài tập”.
1. Giải các phương trình
a. 3x – 15 = 2x(x – 5)
b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
2. Giải các phương trình
a. 
b. x2 – x = -2x + 2
GV: yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bài BCH các cách khác nhau.
3. Giải các phương trình
a. 4x2 + 4x + 1 = x2
b. x2 – 5x + 6 = 0
GV: Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau.
Hoạt động 3: “Tổ chức trò chơi như sách giáo khoa”.
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 25 SGK
Bài tập 30, 31, 33 sách bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài cho lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài cho lớp nhận xét.
- HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải, sau đó làm việc cá nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
HS lên bảng sửa bài tập.
1. 
a. 3x – 15 = 2x(x – 5)
Û 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0
Û (x – 5)( 3 – 2x) = 0
Û x – 5 = 0 hoặc 
3 – 2x = 0
b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
Û (x – 1)2 – 22 = 0
Û (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
Û (x – 3)(x + 1) = 0
Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
...
2.
a. 
...
b. Cách 1:
x2 – x = -2x + 2
Û x(x – 1) = -2x(x – 1)
Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
Û (x – 1)(x + 2) = 0
...
Cách 2.
x2 – x = -2x + 2
Û x2 – x + 2x – 2 = 0
Û x2 + x – 2 = 0
Û x2 – x + 2x – 2 = 0
Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
Û (x + 2)(x – 1) = 0
3. Cách 1.
4x2 + 4x + 1 = x2
Û (2x + 1)2 – x2 = 0
...
Cách 2.
4x2 + 4x + 1 = x2
Û 3x2 + 4x + 1 = 0
Û (x + 1)(3x + 1) = 0
...
Ký duyệt
Ngày tháng năm 2010
TT
Nguyễn Xuân Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_toan_lop_8_tiet_23_luyen_tap_phuong_trin.doc