Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Phạm Văn Biên

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Phạm Văn Biên

I. Mục tiêu

- Kiến thức: Nắm vững định nghĩa về đường trung bình của hình thang, của hình thang cân

- Kĩ năng: vận dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang vào giải bài tập, có kĩ năng dựng hình bằng thước và com pa

- Thái độ: cẩn thận chính xác

II. Chuẩn bị

GV:

HS:

III. Tiến trình tiết dạy

1. Kiểm tra bài cũ

H: phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hìh thang

2. Bài mới

 

doc 21 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Phạm Văn Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ CHỌN TOÁN 8
Tiết 7
Tuần 4
CHỦ ĐỀ I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Mục tiêu
Kiến thức: nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ
Có kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức, chứng minh đẳng thức
thái độ nghiêm túc, hợp tác trong giờ học
Chuẩn bị
-GV:
-HS:
III. Tiến trình dạy học
kiểm ta bài cũ
viết 7 hằng đẳng thúc đáng nhớ
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1. Chứng minh rằng giá trị củabiểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến 
(x – 2)3 + 6(x – 1)2 –(x – 1)(x2 – x + 1)
GV yêu cầu hs lên bảng tính
Bài2. Tìm giá trị lớn nhất của đa thức:
C = 5 – 8x – x2 
D = 11 – 10x – x2
- GV: nêu phương pháp:
Phân tích đa thức dã cho thành 1 số trừ cho bình phương cẩu một tổng hoặc một hiệu
C = 5 – ( 8x + x2) = 5 – (x2 +8x + 16 – 16)
 = 5 – 
 = 5 – (x + 4)2 + 16 = 21 – (x + 4)2
H: biểu thức trên đạt giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu ? vì sao ?
H: khi đó x = ?
Câu b GV yêu cầu hs lên làm
Bài 3. Cho x – y = 7. Tính giá trị của biểu thức:A = x(x + 2) + y(y – 2) – 2xy + 37
HD: - Thực hiện phép nhân
 - Phát hiện hằng đẳng thức quy về x - y
- Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn
Bài1
(x – 2)3 + 6(x – 1)2 –(x – 1)(x2 – x + 1)
= x3- 6x2 + 12x – 8 + 6( x2 – 2x + 1) – ( x3 +13)
= x3- 6x2 + 12x – 8 + 6 x2 – 12x + 6 – x3 – 1
= - 3
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 2.
HS: vì (x + 4)2 0 – (x + 4)2 0
 21 – (x + 4)2 21 
Vậy biểu thức trên đạt giắ trị lớn nhất là 21
khi (x + 4)2 = 0 x + 4 = 0 x = -4
b) Hs giải tương tự
Bài 3.
HS suy nghĩ làm bài
1 hs lên bảng làm
A = x(x + 2) + y(y – 2) – 2xy + 37
 = x2 + 2xy + y2 – 2y -2xy + 37
 = (x2 – 2xy + y2) + 2x – 2y) + 37
 = (x – y)2 + 2( x – y) + 37
Thay x – y = 7 vào biểu thức A ta có:
A = 72 +2.7 +37 = 100
Vậyvới x – y = 7. Thì biểu thức có giá trị là 100 
HS nhận xét bài làm của bạn
Củng cố
 Tính ( 2x – 3) 3 
 ( 3x + 2) 3
Hướng dẫn về nhà
nắm vững các hằng đẳng thức đã học
Làm bài tập sau: tính giá trị của biểu thức A = x2 + 4y2 – 2x + 4xy – 4y. Biết x + 2y = 5
Rút kinh nghiệm 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TỰ CHỌN TOÁN 8
Tiết 8
Tuần 4
 CHỦ ĐỀ I. TỨ GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức: Nắm vững định nghĩa về đường trung bình của hình thang, của hình thang cân
Kĩ năng: vận dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang vào giải bài tập, có kĩ năng dựng hình bằng thước và com pa
Thái độ: cẩn thận chính xác
Chuẩn bị
GV:
HS: 
Tiến trình tiết dạy
Kiểm tra bài cũ
H: phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hìh thang
Bài mới
Hoạt động củathầy
Hoạt động của trò
Bài 1. Cho hình thang ABCD(AB//CD, AB). Tia phân giác của góc A,D cắt nhau tại E. Tia phân giác của góc Bvà C cắt nhau tại F
tính số đo:
Giả sử AE và BF cắt nhau tại P nằm trên cạnh DC. Chứng minh: AD + BC = DC
Với giả thiết của câu b, chứng minh rằng È nằm trên đường trung bình của hình thang ABCD.
GV: Vẽ hình lên bảng , yêu cầu hs ghi gt, kl
GV gợi ý:
 , 
Tính tương tự
H: Em có nhận xét gì về ,
GV gợi ý:
Gọi M,N là đường trung bình của hình thang(MN//AB, MN//CD)
H: Em có nhận xét gì về vị trí điểm E trên AD?
Bài 2. Dựng hình thang ABCD ( AB//CD) biết AB = 2cm; AD = 3 cm; BC = 3,5cm; CD = 5cm.
GV yêu cầu hs vẽ hình phác hoạ
H: nếu kẻ BE//AD thì BE = ?
H: Theo em tam giác nào dựng được ngay ?
H: Kế tiếp dựng điểm D và A như thế nào ?
GV yêu cầu hs lên làm
Gv yêu cầu học sinh làm phần cách dựng và thể hiện trên hình vẽ
Bài 1 A B
 E F 
 D
	P C
 Hình thang ABCD(AB//CD), AB< DC
 AD là tia phân giác của 
 BF là tia phân giác của 
 GT DE là tia phân giác của 
 CF là tia phân giác của 
 KL a) tính , 
 b) cm: AD + BC = DC
 c) EF nằm trên đường trung bình của hình 
thang ABCD
HS lên bảng làm
Trong hình thang ABCD có: 
mà 
900
 = 900
tương tự ta cũng tính được 900 
HS: + 900( định lí t/g vuông)
 + 900( định lí t/g vuông)
mà
 = 
 cân tại D
 DA = DP (1)
tương tự ta chứng minh được cân tại C
 CB = CP (2)
từ (1) và (2) ta cộng vế theo vế ta được:
DA + BC = DP + CP = DC
c)
HS: Gọi M,N là đường trung bình của hình thang MN//AB, MN//CD
ta có cân tại D, DE AP(cmt)
 AE = EP, mà MA = MD
 ME//DP và ME//DC
Vậy E nằm trên MN
Bài 2.
 HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV
 A B
 D E C
HS: BE = 3cm
HS: BED dựng được ngay
Phân tích
Giảsử hình thang ABCD đã dựng có đáy 
AB = 2cm; CD = 5cm; cạnh bên BC = 3,5cm
 AD = 3cm
Kẻ BE//AD(ECD), ta có BEC xác định được
ta cần xác định hai điểm A, và D sao cho :
- D thuộc tia CE và CD = 5cm
- A thuộc tia Bx//CD và AD = 3cm
b) Cách dựng
- Dựng BEC biết BC = 5cm, CE = 3cm, 
BE = 3cm
- Lấy điểm D thuộc tia CE sao cho CD = 5cm
- Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa E dựng Bx//CD
- Dựng đường tròn (D, 3cm)
- Lấy A là giao của(D, 3cm) với Bx
- Nối AD ta được hình thang ABCD cần dựng
3. Hướng dẫn về nhà
Về nhà làm bài tập sau:
Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết: AD = 12cm, AB = 6cm, CD = 8cm, = 350 
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
DUYỆT TUẦN 4
TỰ CHỌN TOÁN 8
Tiết 9
Tuần 5
CHỦ ĐỀ I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
I. Mục tiêu
- Kiến thức: nắm vững quy tắc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, và phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, và phương pháp dùng hằng đẳng thức.
II. Chuẩn bị
GV: câu hỏi kiểm tra
HS: Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
III. Tiến trình lên lớp
Kiểm tra bài cũ
H: viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Ôn tập dạng bài phân tích đa thức thành nhân tử
Bai1. Phân tich các đa thức sau thành nhân tử
2x + 2y – ax – ay c) x2 + 2x + 1 – y2
x2 + xy + x + y d) x2 – 9x + 20
GV yêu cầu hs vận dụng hai cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học để vận dụng cho phù hợp với từng ý
H: câu a ta áp dụng phương pháp phân tích nào để phân tích ?
- Yêu cầu 3 hs lên làm 3 ý đầu
x2 – 9x + 20
GV: Tách -9x = -4x -5x
GV lưu ý khi đặt dấu trừ đằng trước ngoặc cần đổi dấu các hạng tử trong ngoặc
H: Câu a,b ngoài cách trên ta còn có cách nào khác ?
Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x3 + 3x2 -4x -12 
b) x6 – 1
c) x4 – 13x2 + 36
? Theo em câu a, b, c ta áp dụng phương pháp nào?
Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau:
 P = xy – 4y – 5x + 20 với x = 14, y= 5,5
 Q = x2 + xy – 5x – 5y với x = -5, y = - 8
? Trước khiu yính giá trị của biểu thức ta nên làm gì?
Bài 1
3 Hs lên làm
kết quả:
2x + 2y – ax – ay = 2(x + y) – a( x + y)
= (x + y)(x – a)
x2 + xy + x + y = (x2 + xy) +(x + y)
= x(x + y) + (x + y) = (x + y)(x + 1)
c) x2 + 2x + 1 – y2 = (x + 1)2 – y2
 = (x+1+y)(x+1-y)
d) x2 – 9x + 20 = x2 -4x -5x + 20
= (x2 – 4x) – (5x – 20) = x(x – 4) – 5(x – 4)
= (x – 4)(x – 5)
HS nêu cách làm khác
HS: Nêu phương pháp của từng câu
3 hs lên bảng làm
a) = (x + 3)(x – 2)(x + 2)
b) x6 – 1 = (x2)3 – 13 = (x2 – 1)(x4 + x2 + 1)
c) x4 – 13x2 + 36 = x4 – 4x2 -9x2 + 36
 = (x4 – 4x2) – (9x2 – 36) = x2(x2 – 4) – 9(x2 – 4)
 = (x2 – 9)(x2 – 4) = (x – 3)(x + 3)(x – 2)(x + 2)
Bài 3
HS: Trước khi tính giá trị của biểu thức ta nên rút gọn biểu thức rồi mới thay số vào tính
2 hs lên làm:
a) P = xy – 4y – 5x + 20 = y(x – 4) – 5(x – 4)
 = (x – 4)(y – 5)
với x = 14, y= 5,5 thì P = (14 -4)(5,5 – 5) = 5
HS giải tương tự
ĐS: Q = (x + y)(x – 5) = (-5 – 8)(-5 – 5) = 130
Củng cố
? Nêu các phương pháp phân tich đa thức yhành nhân tử đã học ?
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập sau:
 Phân tích đa thức sau thành nhân tử
(2x – 3)2 – (2 – x)2
(x + 1)3 + (2x – 1)3
V. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ CHỌN TOÁN 8
Tiết 10
Tuần 5
 CHỦ ĐỀ I. TỨ GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức: nắm vững kiến thức về hình thang và hình thang cân, cách dựng hình thang cân
Kĩ năng : rèn kĩ năng dựng hình thang bằng thước và com pa, vận dụng kiến thức của hình thang, và hình thang cân vào giải bài tập,
Thái độ: nghiêm túc , hợp tác
Chuẩn bị
GV:Thước kẻ
HS:Ôn tập kiến thức về hình thang, cách dựng hình thang bằng thước và com pa
Tiến trình tiết dạy
Kiểm tra bài cũ
? Nêu định nghĩa hình thang ,hình thang cân, tính chất hình thang cân
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1. Cho hình thang cân ABCD(AB//CD, ...  tra bài cũ
? hãy phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiêu nhận biết hình thang cân.?
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài1. Cho ABC, các trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của BD, CG. chứng minh:
Tứ giác EDKI là hình thang và EI = DK
GV: Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình ghi gt,kl
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữađoạn thẳng ED vơí ABC ?
? Tại sao ED là đường trung bình của ABC?
? Tương tự em có nhận xét gì về IK với BC?
? Vì sao tứ giác EDKI là hình thang ?
Hãy chứng minh EI = DK ?
Bài 2. Cho ABC cân tại A, đường cao AH. Trên cạnh AB lấy điểm I, trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AI = AK. Chứng minh rằng I đối xứng với K qua AH.
GV: Yêu cầu hs lên bảng ghi gt, kl và vẽ hình
? Muốn chứng minh I đối xứng với K qua AH ta cần chứng minh điều gì?
? Em có nhận xét gì về và 
Từ đó cho biết mối quan hệ giữa IK và BC
Bài 1
HS lên bảng vẽ hình ghi gt,kl
 A
B C
 ABC
 DA = DC, EA = EB
 CE giao BD tại G
 GT IB = IG, KC = KG
 KL EDKI là hình thang và EI = DK
HS: ED là đường trung bình của ABC
HS: Chứng minh
Xét ABC có:
EA = EB (gt)
DA = DC (gt)
 ED là đường trung bình của ABC
 ED// BC (1) và ED = BC ( đ/l 4 về đường trung bình của tam giác)
HS: chứng minh tương tự ta được IK là đường trung bình của GBC
 IK// BC (3) và IK = BC (4)
Từ (1) và (3) ED//IK ( //BC)
EDIK là hình thang (*)
Từ (2) và (4) ED = IK ( = BC ) (**)
Từ (*) và (**) EI = DK (nhận xét về hình thang)
Bài 2.
 A
 I O K
 B H C
HS: Ta cần chứng minh AH là trung trực của IK 
HS: Gọi O là giao điểm của AH và IK
OIK cân tại A (AI = AK)
= (1)
Ta có ABC cân tại A (gt)
 (2)
Từ (1) và (2) = ( = )
 IK//BC mà AHBC (gt)
AHIK
mặt khác AIK cân tại A lại có AOIK
AO là đường cao của tam giác cân AIK
do đó AO đồng thời cũng là đường trung trực của IK
I đối xứng với K qua AH
Củng cố
? Khi nào thì hai điểm, hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ?
Hướng dẫn về nhà
Về nhà là bài tập sau: Tứ giác ABCD có AB = BC, CD = DA. Chứng minh A đối xứng với C qua BD.
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt Tuần 6
 .	TỰ CHỌN TOÁN 8
Tiết13
Tuần 7
CHỦ ĐỀ I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Mục tiêu
 Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
 Biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào từng bài tập cụ thể
Chuẩn bị
GV: Câu hỏi kiểm tra 
HS: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ
? Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta cần thực hiện theo trình tự nào? 
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 1.Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
(x-y+4)2 –(2x+3y-1)2
9x2+90x+225- (x-7)2
(7y-28)2-9y2-36y-36
GV: yêu cầu hs phân tích theo thứ tựcác phương pháp: 
Đặt nhân tử chung
 dùng hằng đẳng thức
Nhóm hạng tử
	Yêu cầu 3 hs lên làm theo các bước đã nêu
? Ta đã áp dụng những phương pháp nào để phân tích các đa thức trên thành nhân tử 
Bài 1. 
3 HS lên làm
(x-y+4)2 –(2x+3y-1)2
= [(x-y+4)+(2x+3y-1)][(x-y+4) - (2x+3y-1)]
= (x-y+4+2x+3y-1)(x-y+4-2x-3y+1)
= (3x+2y+3)(5-x-4y)
9x2+90x+225- (x-7)2
= (3x+15)2 – (x-7)2
= [(3x+15) + (x-7)][(3x+15) - (x-7)]
= (3x+15+x+7)(3x+15-x+7)
= (4x+8)(2x+22)
= 8(x+2)(x+11)
 (7y-28)2-9y2-36y-36
= (7y-28)2 – (9y2+36y+36)
= (7y-28)2 – (3y+6)2
= [(7y-28)+(3y+6)][(7y-28)-(3y+6)]
= (7y-28+3y+6)(7y-28-3y-6)
= (10y-22)(4y-34)
= 4(5y-11)(2y-17)
HS: trả lời câu hỏi
Hoạt động 2. Tính nhanh, tính giá trịcủa biểu thức
Bài 2. Tính nhanh
2022 – 542 + 256.352
6212 – 769.373 - 1482
1072 + 214. 93 + 932 
GV: Để tính nhanh ta cần phân tích các biểu thức trên thành nhân tử 
Yêu cầu 3HS lên làm
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức sau:
A = xy – 4y - 5x + 20 với x = 14, y = 5,5
B = x2 + xy – 5x - 5y với x = -5, y = -8
? Trứơc khi tính giá trị của biểu thức ta nên làm gì ?
Bài 2.
3HS lên bảng làm
đáp số: 128 000
Đáp số : 76900
Đáp số: 40000
Bài 3.
HS: trước khi tính giá trị của biểu thức ta cần phân tích các đa thức thành nhân tử
2HS lên làm
A = xy – 4y - 5x + 20 
= (xy-4y) – (5x-20)
= y(x-4) – 5(x-4)
= (x-4)(y-5)
với x = 14, y = 5,5 thì
A = (14-4)(5,5-5)
 = 5
ĐS: B = 130
Củng cố
Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm ta cần chú ý gì?
Hướng dẫn về nhà
Về nhà làm bài tập sau:
Tìm x biết 
4x2 – 25 – (2x – 5)(2x + 7) = 0
x3 + 27 + (x+3)(x-9) = 0 
IV. Rút kinh nghiệm 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TỰ CHỌN TOÁN 8
Tiết 14
Tuần 7
 CHỦ ĐỀ I. TỨ GIÁC
 Mục tiêu
 Nắm vững định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình bình hành
 Có kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình bình hành,biết vận dụng định nghĩa, tính chất của hình bình hành để giải bài tập
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi kiểm tra
HS: Học thuộc định nghĩa, tính chất ,m dấu hiệu nhận biết của hình bình hành
III. Tiến trình dạy học
 Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành
 Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động cảu trò
Bài 1: cho hình bình hành ABCD có O làgiao điểm của hai đường chéo. một đường thẳng qua O cắt cạnh AB tại E và cắt cạnh CD tại F 
 a; chứng minh 
 b; chứng minh tứ giác AFCE là hình bình hành
g/v:yêu cầu h/s lên bảng vẽ hình ghi g/t ,k/l.
h: có mấy trường hợp cm 2 tam giác bằng nhau
h: theo em tam giác OEA và tam giác OFC đã có nhứng yếu tố nào bằng nhau?
(yêu cầu h/sđiền kí hiệu bằng nhau trên hình ? 
h: với những kết luận câu avà g/t ,em có thể c/m tứ giác AFCE là hình bình hành theo dấu hiệu nào?
H: Ngoài cách chứng minh trên ta còn có thể chứng ming theo dấu hiệu nào nữa?
Bài 2. Cho ABC có các đường trung tuyến BE, CF. Lấy M đối xứng với C qua F
Chứng minh tứ giác AMBF là hình bình hành
Vẽ Cx//AB, Cx cắt đường thẳng AM tại N. chứng minh AM = AN
GV: Yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt, kl
H: Nhìn vào hình vẽ ta có thể chứng minh AMBC là hình bình hành theo dấu hiệu nào ?
H: em có nhận xét gì về đoạn thẳng AM với BC, AN với BC. Từ đó so sánh AM với AN?
 h/s: A E B
 O
 D C
 F
	ABCD là hình bình hành
 g/t ACBD= {O}
 	EFAC={O} , EAB
	k/l a) OEA = OFC
 b) Tứ giác AECF là hình bình 
hành
h/s: 3trường hợp c-c-c, c-g-c ,g-c-g
HS: xét OAE và OFC có :
 ( so le trong do AB//CD)
OA = OC ( t/c hình bình hành)
 (đ đ)
 OAE = OFC (g-c-g)
h/s: lên bảng chứng minh:
b) OAE = OFC (cmt)
OE = OF ( hai cạnh tương ứng)
mà OC = OA ( t/c hbh)
 Tứ giác AECF là hình bình hành
HS: trình bày miệng cách chứng minh của mình
Bài 2.
HS: lên bảng vẽ hình ghi gt, kl
	 M A N
	 F E 
	B C
HS: lên bảng chứng minh
xét tứ giác AMBC
FA = FC, FM = FC (gt)
AMBC là hình bình hành( vì tứ giác AMBF có hai đướng chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Tứ giác AMBC là hình bình hành
 AM = BC (1) ( t/c hbh)
xét tứ giác ANCB có:
AN//BC (AM//BC, NAM)
AB//NC theo cách vẽ
ANCB là hình bình hành
AN = CB (2) (t/chbh)
Từ (1) và (2) AM = AN
Củng cố
? Nêu dấu hiệu hận biết hình bình hành và các tính chất của hình bình hành ?
4.Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập sau: Cho hình bình hành ABCD. Lấy trên cạnh AB và CD các đoạn thẳng bằng nhau AE = CF , lấy trên cạnh AD và BC các đoạn thẳng bằng nhau AM = CN.
chứng minh: EMFN là hình bình hành
Gọi I là giao điểm của AC và BD. chứng minh MN đi qua I.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
DUYỆT TUẦN 7
TỰ CHỌN TOÁN 8
Tiết13
Tuần 7
CHỦ ĐỀ I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Mục tiêu
Kiến thức: học sinh có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, 
Thái độ : cẩn thận chính xác trong tính toán
Chuẩn bị
GV: Câu hỏi kiểm tra
HS: Ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ
? Em hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chi đa thức cho đơn thức ?
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1. làm tính chia
9x2 : 12xy2
x4y3z5 : x4yz2
125x4y3z3 : (-25x4y3z2)
? Câu a. Em thực hiện phép chia này như thế nào ?
Các câu còn ta làm tương tự
GV: Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn
Bài 2. Thực hiện phép tính
a, [15(x-y)5 – 10(x-y)4 + 20(x-y)3] : 5(x-y)3
b, [3(x+y)7 + 5(x+y)5 – 10(x+y)4] : (x+y)4
? Để thực hiện phép chia trên ta làm thế nào ?
Bài 1
HS: Nêu cách làm
3HS lên làm
a) 9x2 : 12xy2 = 
b) x4y3z5 : x4yz2 = 
c)125x4y3z3 : (-25x4y3z2) = -5
HS: nhận xét bài làm của bạn
Bài 2.
HS: ta lấy từng hạng tử của đa thức chia cho đơn thức
3HS len làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_toan_lop_8_pham_van_bien.doc