Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Học kỳ II

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Học kỳ II

.Mục tiêu:

+Kiến thức: HS đợc ôn tập về phương trình tích, cách đa một phương trình về phơng trình tích, cách giải phương trình tích.

+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải phương trình tích.

+ Rèn kỹ năng giải phơng trình, phát triển tư duy lôgic HS.

II.Chuẩn bị:

- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập .

III.Tiến trình dạy học :

1.Tổ chức:

2. Kiểm tra:

GV: Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải ?

Phương trình tích có dạng:

A(x).B(x).C(x). = 0

 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc

Giải các phương trình trên, tìm tập nghiệm của phương trình tích

áp dụng giải phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5)

 GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.

HS: Lên bảng làm bài tập.

.x(2x - 9) = 3x(x - 5) x(2x - 9) – 3x(x - 5) = 0 x(2x – 9 – 3x + 15) = 0

 x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 – x = 0

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 6

Tập nghiệm của phương trình S =

HS: Nhận xét bài làm của bạn.

GV: Chuẩn hoá và cho điểm

 

doc 57 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:.
tiết 19: phương trình bậc nhất
I.Mục tiêu : 
+Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.tiến trình dạy học : 
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra:
GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình:
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
HS: Lên bảng làm bài tập
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x + 6 = 12 – 8x - x + 8x = 12 – 5 – 6 	
 7x = 1 x = Tập nghiệm của phương trình S = 
	 5(7x - 1) + 30.2x = 6(16 - x)
 35x – 5 + 60x = 96 – 6x	 35x + 60x + 6x = 96 + 5	 101x = 101
 x = 1	Tập nghiệm của phương trình S = 
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét bài làm của bạn 
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm 
	3. Bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
 Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình
- Học sinh nhắc lại qui tắc 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0.
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập.
Bài tập 1: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 14
- Để kiểm tra xem các số – 1; 2; -3 có là nghiệm của phương trình (1); (2); (3) không ? Thì ta làm như thế nào ?
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS dười lớp hoạt động nhóm làm bài tập 14 SGK sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm từng HS.
Bài tập 2:
Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ
GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán.
GV: Tóm tắt bài toán
Xe máy: HN --> HP, vận tốcTB = 32 km/h.
Sau 1 giờ
Ô tô: HN --> HP, vận tốc TB = 48 km/h.
Viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Em hãy viết công thức liên quan giữa quãng đường, vận tốc, thời gian ?
GV: Yêu cầu HS nộp bảng nhóm.
GV: Gọi HS Nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm.
Bài tập 3 Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ
Giải các phương trình sau
a) 4x – 20 = 0 
 b) x – 5 = 3 – x
Bài tập 1
HS: Trả lời
- Để kiểm tra xem các số – 1; 2; -3 có là nghiệm của phương trình (1); (2); (3) không. Thì ta thay các giá trị -1; 2; -3 vào VT và VP của các phương trình. Nếu hai vế bằng nhau thì nó là nghiệm, ngược lại nó không là nghiệm.
HS: Lên bảng làm bài tập.
a) = x (1)
- Với x = -1, giá trị VT = = 1, giá trị VP = - 1. Vậy -1 không là nghiệm của phương trình (1).
- Với x = 2, giá trị VT = = 2, giá trị VP = 2. Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.
- Với x = - 3, giá trị VT = = 3, giá trị VP = - 3. Vậy -3 không là nghiệm của phương trình (1).
b) x2 + 5x + 6 = 0
- Với x = -1, giá trị VT = (-1)2 + 5(-1) + 6 = 2, giá trị VP = 0. Vậy -1 không là nghiệm của phương trình (2).
- Với x = 2, giá trị VT = (2)2 + 5.2 + 6 = 20, giá trị VP = 0. Vậy x = 2 không là nghiệm của phương trình (2).
- Với x = - 3, giá trị VT = (-3)2 + 5.(-3) + 6 = 0, giá trị VP = 0. Vậy x = -3 là một nghiệm của phương trình (2).
HS: Đọc yêu cầu bài toán 15.
Bài tập 2: 
HS: Trả lời câu hỏi gợi ý.
Quãng đường = vận tốc x thời gian.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
+ Sau x giờ kể từ khi ôtô khởi hành thì ôtô đi được thời gian là: x giờ, xe máy đi được thời gian là x + 1 giờ
+ Quãng đường ôtô và xe máy đi là bằng nhau. Vậy ta có phương trình:
32.(x + 1) = 48.x
HS: Lên bảng làm bài tập 16
Từ hình vẽ 3 ta có: 3x + 5 = 2x + 7
Bài tập 3: 
HS: Lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm bài tập
4x – 20 = 0	 4x = 0 + 20	 4x = 20	 4x: 4 = 20: 4	 x = 5
Tập nghiệm S = 
x – 5 = 3 – x	 x = 3 – x + 5
 x = 8 – x 	 x + x = 8
 2x = 8	 2x: 2 = 8: 2	 x = 4
4 : Củng cố
GV: Gọi 3 HS lên bảng giải các phương trình:
7 – (2x + 4) = -(x + 4) ú 7 – (2x + 4) = -(x + 4) 7 – 2x – 4 = - x – 4 
 -2x + x = - 4 – 7 + 4 -x = -7 x = 7
Tập nghiệm của phương trình là: S = 
(x – 1) – (2x – 1) = 9 – x x – 1 – 2x + 1 = 9 – x x – 2x + x = 9 + 1 – 1 
 0x = 9 Phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm của phương trình là: S = 
2x – 3(2x + 1) = x – 6x 2x – 6x – 3 = -5x
 2x – 6x + 5x = 3 x = 3 Tập nghiệm của phương trình là: S = 
GV: Yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm cùng giải 3 phương trình trên sau đó nhận xét bài làm của các bạn.
5 : Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài và làm các bài tập: 17a, b, c, d; 18b; 19; 20 SGK-Tr 14.
Bài tập 17, 18: Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài tập 19: 
S = dài x rộng = (2x + 2).9 = 144, giải phương trình tìm x.
S = (đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao = (x + x + 5).6 = 75, giải phương trình tìm x.
S = diện tích hình chữ nhật lớn + diện tích hình chữ nhật nhỏ = x.12 + 6.4 = 168, giải phương trình tìm x.
Soạn:.
Giảng:..
tiết 20 : Phương trình tích 
I.Mục tiêu: 
+Kiến thức: HS được ôn tập về phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình tích, cách giải phương trình tích.
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải p]ơng trình tích.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị:
Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.tiến trình dạy học : 
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra:
GV: Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải ?
Phương trình tích có dạng:
A(x).B(x).C(x).  = 0
 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc 
Giải các phương trình trên, tìm tập nghiệm của phương trình tích 
áp dụng giải phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5)
 GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm bài tập.
.x(2x - 9) = 3x(x - 5) x(2x - 9) – 3x(x - 5) = 0 x(2x – 9 – 3x + 15) = 0
x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 – x = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 6
Tập nghiệm của phương trình S = 
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
	3. Bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
Hãy nêu khái niệm phương trình tích
Học sinh lên bảng trả lời
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 1: 
Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ
Giải các phương trình sau:
0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1)
3x – 15 = 2x(x - 5)
x – 1 = x(3x - 7)
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm làm bài tập 23 vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét bài làm của các bạn
GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Bài tập: 2
Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ
 Giải các phương trình
(x2 – 2x + 1) – 4 = 0
x2 – x = -2x + 2
4x2 + 4x + 1 = x2 
x2 – 5x + 6 = 0
GV: Yêu cầu 4 nhóm hoạt động và làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm của các nhóm
GV: Gọi HS nhận xét chéo
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Bài tập 3: : Gọi HS lên bảng giải phương trình:
(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x)
Bài tập 1:
HS: Lên bảng làm bài tập
0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1)
0,5x(x - 3) – (x - 3)(1,5x - 1)
(x - 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0
(x - 3)(1 - x) = 0
 x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0
 x = 3 hoặc x = 1
Tập nghiệm của phương trình là S = 
3x – 15 = 2x(x - 5)
3(x - 5) – 2x(x - 5)= 0
 (x - 5)(3 – 2x) = 0
 x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0
 x = 5 hoặc x = 
Tập nghiệm của phương trình S = 
x – 1 = x(3x - 7)
 x – 1 – x(x - 1) = 0
 (x - 1)(1 - x) = 0
 x – 1 = 0 hoặc 1 – x = 0
 x = hoặc x = 1
Tập gnhiệm của phương trình là S = 
HS: Nhận xét chéo các nhóm.
Bài tập: 2
HS: Hoạt động nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm.
(x2 – 2x + 1) – 4 = 0
(x - 1)2 – 22 = 0
 (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
 (x - 3)(x + 1) = 0
 x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
 x = 3 hoặc x = -1
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 3; x2 = - 1
x2 – x = -2x + 2
 x(x - 1) + 2 (x - 1) = 0
 (x - 1)(x + 2) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
 x = 1 hoặc x = - 2
Tập nghiệm của phơng trình S = 
4x2 + 4x + 1 = x2 
 (2x + 1)2 – x2 = 0
(2x + 1 - x)(2x + 1 + x) = 0
 (x + 1)(3x + 1) = 0
 x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0
 x = -1 hoặc x = -
Tập nghiệm của phương trình S = 
x2 – 5x + 6 = 0
 x2 – x – 6x + 6 = 0
 x(x - 1) – 6(x - 1) = 0
 (x - 1)(x - 6) = 0
 x – 1 = 0 hoặc x – 6 = 0
 x = 1 hoặc x = 6
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 6.
HS: Nhận xét chéo các nhóm
Bài tập 3: Học sinh lên bảng giải
(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x)
 (x + 1)(x + 4) – (2 - x)(2 + x) = 0
 x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0
 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0
 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
 x = 0 hoặc x = -
Vậy tập nghiệm của phương trình S = 
Hoạt động 3 : Củng cố
GV: Em hãy nêu các bước giải phương trình đưa đợc về phương trình tích ?
Bước 1: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích (chuyển các hạng tử về vế trái, vế phải bằng 0. Phân tích vế trái thành nhân tử).
Bước 2: Giải phương trình tích tìm nghiệm rồi kết luận.
GV: Em hãy giải phương trình sau:
2x3 + 6x2 = x2 + 3x
(3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10)
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0 (x + 3)(2x2 - x) = 0
 (x + 3)x(2x - 1) = 0 x + 3 = 0 hoặc x = 0 hoặc 2x – 1 = 0
 x = -3 hoặc x = 0 hoặc x = 
Vậy phương trình có 3 nghiệm x1 = - 3; x2 = 0; x3 = 
(3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10)
 (3x - 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0 (3x - 1)(x2 – 4x – 3x + 12) = 0
 (3x – 1)[x(x - 4) – 3(x - 4)] = 0 (3x - 1)(x - 4)(x - 3) = 0
3x – 1 = 0 hoặc x – 4 = 0 hoặc x – 3 = 0 x = hoặc x = 4 hoặc x = 3
Vậy phương trình có 3 nghiệm x1 = ; x2 = 4; x3 = 3.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
Ôn tập phương trình tích, cách đưa phương trình về phương trình tích và cách giải tìm tập nghiệm.
Làm bài tập trong SBT.
 Soạn:.
Giảng:..
tiết 21 : Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I.Mục tiêu: 
+Kiến thức: HS thực hiện tốt cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương trình tích). Biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình chứa ẩn ở mẫu về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc phương trình tích và giải các phương trình đó.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.tiến trình dạy học : 
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra:
Em hãy nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. ...  1 và 1 < 7 thì suy ra điều gì ?
GV: Vậy nếu a < b và b < c thì suy ra điều gì ?
GV: Tính chất trên là tính chất bắc cầu.
HS: Đọc nội dung tính chất.
- Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất dẳng thức đã cho
HS: Đọc nội dung tính chất.
- Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số mới ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất dẳng thức đã cho
- Khi chia cả hai vế cho cùng một số khác 0, nếu số đó dương thì được BĐT mới cùng chiếu, nếu số đó âm thì được BĐT mới ngược chiều
- Tính chất bắc cầu : Nếu a > b ; b > c thì a > c
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài 1: 
Gọi hai học lên bảng chữa bài tập sau
Cho m > n chứng tỏ 
m + 3 > n + 1
3m + 2 > 3n
a) Tại sao m > 3 => m + 3 > n + 3?
b) Tại sao từ m > n => 3m >3n 
- Từ (1) và (2) áp dụng tính chất gì để ra kết quả
Cho a> 0; b> 0 nếu a<b hãy chứng tỏ
a) a2 < ab và ab < b2
b) a2< b 2 và a3 <b3
Chú ý : Khi học sinh giả phần b học sinh dễ máy móc như sau
Từ a2 < b 2
+ Nhân cả hai vế với a ta được a3 < ab2
+ Nhân cả hai vế với b ta đươc a2b < b3
đến đấy không thể áp dụng tính chất bắc cầu để suy ra được a3 < b 3
Bài 3: Cho a> 0; b> 0; a> b chứng tỏ 
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
Bài 1: 
Hai học sinh lên bảng làm song song 
a) Từ m > n có m + 3 > n + 3 (1)
Từ 3 > 1 có n + 3 > n + 1 (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bấc cầu ta có m + 3 > n + 1
b) Từ m > n có 3m > 3n 
Từ 3 m > 3n ta có 3m + 2 > 3n + 2 (1)
Ta có 2 > 0 (2)
Từ ( 1) và (2) theo tính chất bắc cầu ta có 3m +2 > n
Bài 2: Học sinh hoạt động nhóm làm bài
a) Do a> 0; b> 0 nên từ a<b 
+ Nhân cả hai vế với a ta có a2 < ab (1)
+ Nhân cả hai vế với b ta có ab < b2(2)
+ Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu ta có a2 < b 2
b) Theo chứng minh trên ta có a2 < b2
+ Nhân cả hai vế với a có a3 < ab2 (3)
+ Từ (2) nhân cả hai vế với b có 
ab2 <b3 (4)
- Từ (3) và (4) theo tính chất bắc cầu ta có a3 < b3
Bài 3: Học sinh lên bảng giải 
Từ a > 0 nhân cả hai vế bất đẳng thức với số b dương sẽ được ab > a.0 => ab > 0
- Từ ab > 0 nên 
- Từ a> b nhân cả hai vế bất đẳng thức với số ta có bất đẳng thức 
4/ Củng cố: 
Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
 Với ba số thực a,b,c và c>0
Nếu a < b thì a.c < b.c
Nếu a b thì a.c b.c
Nếu a > b thì a.c > b.c
Nếu a b thì a.c b.c
 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
 Với ba số thực a,b,c và c < 0
Nếu a b.c
Nếu a b thì a.c b.c
Nếu a > b thì a.c < b.c
Nếu a b thì a.c b.c
- Khi chia cả hai vế cho cùng một số khác 0, nếu số đó dương thì được BĐT mới cùng chiếu, nếu số đó âm thì được BĐT mới ngược chiều
- Tính chất bắc cầu : Nếu a > b ; b > c thì a > c
5/ Hướng dẫn về nhà
 Chứng minh rằng: với a, b bất kỳ có 
Ta có (a- b)2 ≥ 0 => a2 + b2 – 2ab ≥ 0 ú a2 + b2 ≥ 2ab ú 
áp dụng chứng minh bất đẳng thức Cosi trong phần có thể em chưa biết
Soạn :....................... 
Giảng :......................
Tiết 34: Bất phương trình một ẩn
I.Mục tiêu: 
- Giúp cho HS nắm được cách giải bất phương trình một ẩn vận dụng vào giải các bài tập 
- Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a, x a, x a.
- Giúp cho HS nắm được định nghĩa và cách giải bất phương trình bậc, hai quy tắc biến đổi bất phương trình, vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
II.Chuẩn bị:
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
III.tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn bài
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
- Giáo viên nêu khái niệm tập nghiệm
- Giáo viên đưa ra khái niệm bất phương trình tương đương
Bất phương trình một ẩn: GV đưa khai niệm
- Tập nghiệm : Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình gọi là tập nghiêm của bất phương trình đó
- Bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai bất phương trình tương đương
- Bất phương trình có dang ax = b <0 trong đó a, b là hai số đã cho a≠ o được gọi là bất phương trình tương đương
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tâp1GV: 
- (GV treo bảng phụ hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của BPT, nêu một BPT mà có tập nghiệm đó)
Bài tập 2
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
(Hoạt động theo nhóm)
GV: Thu bảng nhóm và yêu cầu HS nhận xét chéo.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 3
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3
- Giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm thì ta có điều gì?
- Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5 thì ta có điều gì?
Bài tập 4
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 4
GV: Gọi HS nhận xét chéo bài làm của các nhóm.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 5
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 5
GV: Gọi HS nhận xét chéo bài làm của các nhóm.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tâp1HS: Lên bảng làm bài tập
HS: Từ hình vẽ ta có tập nghiệm của BPT:
x 6
 2x 2.6
 2x + 5 12 + 5
x > 2
 - 3x < 2(-3)
 -3x – 5 < - 6 – 5 
x > 5
 4x > 5.4
 4x + 4 > 20 + 4
x < - 1
 -2x > -1(-2)
 -2x + 8 > 2 + 8
Bài tập 2
- Giải bài tập số 2: 
a, x > -6 x > -9	
d, 5 - x > 2 -x > -3 x < 9
Bài tập 3
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 3
a, Với x = 2 ta có VT = 22 = 4 > 0 suy ra x = 2 là nghiệm của BPT
Với x = -3 ta có VT = (-3)2 = 9 > 0 suy ra x = -3 là nghiệm của BPT 
b, Không. Vì (với x = 0 ta có VT = 02 = 0 suy ra x = 0 không là nghiệm của BPT x2 > 0)
a, Bài tập 4
2x – 5 0 2x 5 x 
b, -3x < -7x + 5 -3x + 7x < 5 4x < 5 x < 
Bài tập 5
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 5
- Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là x (ĐK x nguyên dương), suy ra số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15 – x. Theo bài ra ta có:
5000x + 2000(15 – x ) 70000
	 3000x 40000
	 x 
	Vậy x = 1; 2; 3; ... ; 13
4/ Củng cố : 
- Tập nghiệm : Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình gọi là tập nghiêm của bất phương trình đó
- Bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai bất phương trình tương đương
- Bất phương trình có dang ax = b <0 trong đó a, b là hai số đã cho a ≠ 0 được gọi là bất phương trình tương đương
 Khi chuyển một hạng tử của BPT từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Khi nhân hai vế của BPT với cùng một số khác 0, ta phải:
Giữ nguyên chiều BPT nếu số đó dương
Đổi chiều BPT nếu số đó âm
5/ Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm các bài tập sau: 
Bài!: Biểu diễn các tập nghiệm sau trên trục số: 
a) x > 5	b) x < - 3	c) x= 5	d) x≥ 7	e) x≤ -4
Bài 2: Giải các bất phương trình sau
a) 3x < 2x + 5
b) 2x + 1 < x + 4
c) 3x + 2 > 8
d) -2x + 7 < 1
e) 4x – 5 < 7
f) (x – 2) ( x + 2) > x ( x – 4)
Soạn :....................... 
Giảng :......................
Tiết 35 : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I.Mục tiêu: 
- Giúp cho HS nắm được cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
II.Chuẩn bị:
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
III.tiến trình dạy học: 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra.
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra
Giải bất phương trình :
 ( 15 - 6x ) / 3 > 5
 15 – 6x > 15 -6x > 0
 x < 0 Vậy nghiệm của BPT là x < 0
Tìm a biết : = a
- = a khi a 0
 = -a khi a < 0
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3/ Bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
GV: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của a ?
HS: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
 = a khi a 0
 = -a khi a < 0
Hoạt động 1: Bài tập luyện tập
Bài 1: 
Gv: Giới thiệu đề bài tren bảng phụ
GV: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau đây
a, A = + x – 2 khi x 3
b, B = 4x + 5 + khi x > 0
Bài 2
Gv: Giới thiệu đề bài tren bảng phụ
GV: Rút gọn các biểu thức sau
a, C = + 7x – 4 khi x 0
b, D = 5 – 4x + khi x < 6
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 3
Gv: Giới thiệu đề bài trên bảng phụ
GV: Nêu ví dụ 2. Giải phương trình
 = x + 4 (1)
 - Em hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối ?
Giải:
Ta có = 3x khi 3x 0 hay x 0
 = -3x khi -3x < 0 hay x < 0
GV: Vậy để giải PT (1) ta quy về giải hai PT sau:
a, PT 3x = x + 4 với điều kiện x 0
 3x – x = 4
 2x = 4 
 x = 2 (thoả mãn đk )
b, PT -3x = x + 4 với điều kiện x < 0
 -3x – x = 4
 -4x = 4
 x = -1 (thoả mãn đk)
Vậy tập nghiệm của PT là : S = 
Bài tập 4
 = 9 – 2x (2)
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
Bài tập 5: Với giá trị nào của x thì 
{2x – 3} = 2x – 3
{5x – 4} = 4 – 5x
Bài 1:
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
a, Khi x 3 thì = x- 3 
A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 
b, Khi x > 0 thì -2x < 0 
suy ra = -(-2x) = 2x
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
Bài 2
HS: Lên bảng trình bày
a, Khi x 0 thì -3x 0 = -3x
C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 
b, Khi x < 6 thì =- (x – 6) =-x + 6
D = 5 – 4x – x + 6 = - 5x + 11
Bài 3
HS: Khi x 0 thì = 3x
 Khi x < 0 thì = -3x
Giải:
Ta có = 3x khi 3x 0 hay x 0
 = -3x khi -3x < 0 hay x < 0
GV: Vậy để giải PT (1) ta quy về giải hai PT sau:
a, PT 3x = x + 4 với điều kiện x 0
 3x – x = 4
 2x = 4 
 x = 2 (thoả mãn đk )
b, PT -3x = x + 4 với điều kiện x < 0
 -3x – x = 4
 -4x = 4
 x = -1 (thoả mãn đk)
Vậy tập nghiệm của PT là : S = 
Bài tập 4
HS: Lên bảng trình bày.
a, Với x – 3 0 x 3 khi đó
 = x - 3
(2) x – 3 = 9 – 2x 
 x + 2x = 9 + 3
 x = 4 (thoả mãn đk)
b, Với x – 3 < 0 x < 3 khi đóư
 = -(x – 3) = -x + 3
(2) - x – 3 = 9 – 2x 
 x = 6 (không thoả mãn đk)
Vậy tập nghiệm của PT là : S = 
Bài 5: Hoạt động cá nhân giải nhanh chấm điểm
Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối 
Cách 1: 
Xét phương trình{2x – 3} = 2x – 3 ta thấy nghiệm chỉ là các số x sao cho
 2x – 3 ≥ 0 ú x ≥ 1,5
Cách 2: Đưa về giải hai phương trình 
+ 2x – 3 = 2x -3 ĐK 2x – 3 ≥ 0 (1)
+ -2x + 3 = 2x – 3 ĐK 2x – 3<0 ( 2)
Phương trình 1 có mọi nghiệm ta lấy nghiệm thoả mãn x ≥ 1,5 nên tập nghiệm là 
Phương trình (2) vô nghiệm vậy nghiệm của phư trình là 
4/ Củng cố
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
 = a khi a 0
 = -a khi a < 0
5 / Các bài tập tự học ở nhà 
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm các bài tập sau: 
a) {5x}=3
b) {4 + 2x }= -4
c) {-2,5x } = 5 + 1,5x
d) x – 5x + {-2x}- 3 = 0
e) {5x – 4} = 4 -= x
e) (x – 1)2 + { x +21} – x2 – 13 = 0

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_toan_lop_8_hoc_ky_ii.doc