I/- MỤC TIÊU:
- Củng cố lại công thức tính diện tích hình thang, hình thoi.
- Rèn luyệt kỹ năng vận dụng các công thức trên vào giải toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/- CHUẨN BỊ:
GV: Thức kẻ, SGK, SGV, SBT toán 8 – tập I
HS: Ôn lại lý thuyết và các bài tập về diện tích đa giác.
III/- NỘI DUNG:
1) Ôn tập về lý thuyết.
Chủ đề: TÍNH DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I/- MỤC TIÊU: - Củng cố lại công thức tính diện tích hình thang, hình thoi. - Rèn luyệt kỹ năng vận dụng các công thức trên vào giải toán. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II/- CHUẨN BỊ: GV: Thức kẻ, SGK, SGV, SBT toán 8 – tập I HS: Ôn lại lý thuyết và các bài tập về diện tích đa giác. III/- NỘI DUNG: 1) Ôn tập về lý thuyết. Gọi HS lần lượt nhắc lại cách tính diện tích: hình thang, hình thoi, diện tích đa giác. - Lần lượt vẽ hình minh hoạ cho công thức. - HS lần lượt nêu lại: D A B C H . Công thức tính diện tích hình thang. S = ½ (a+b).h . Diện tích hình thoi. S = ½ d1.d2, với d1; d2 là độ dài 2 đường chéo của hình thoi. . Diện tích tam giác. S = ½ a.h . Diện tích hình thoi. S = ½ d1.d2 (d1;d2đường chéo) 2) Bài tập áp dụng PHƯƠNG PHÁP D A B C E NỘI DUNG Diện tích hình thang - Vẽ hình lên bảng. - Gợi ý: Độ dài của x là tổng đường cao của hình thang và tam giác. . Tìm diện tích của DDCE SABCED – SABCD = SDEC -> h = ?... - Gọi lần lượt HS lên bảng tính theo gợi ý của GV. - GV vẽ hình lên bảng. Gợi ý: Muốn tính được diện tích hình thang, ta phải tính được độ dài đường cao BE. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. -> nhận xét bài làm. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Gợi ý: + Chu vi hình bình hành được tính như thế nào? (như hcn). + Để tính được chu vi ta phải tìm được số đo 2 cạnh kề của hình bình hành đó. - GV cùng HS thực hiện tính: AB = 6cm BC=4cm => Chu vi bằng 20cm. -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ hình vào vở. .Hướng dẫn HS kẻ BE vuông góc với DC =>Tam giác BEC là nửa tam giác đều. =>BE = BC = 4 cm => Diện tích DT hình thoi. -1HS lên bảng vẽ hình thoi theo số đo cho trước. -Gợi ý: phải tính độ dài đường chéo BC + Vận dụng định lí pytago tính được IB =>BD = 2IB. =>S = . - GV vẽ hình lên bảng. . Tính SABCD = . Áp dụng định lí pytago -> Tính AB = - Kẻ đường cao của hình thoi . Muốn tính độ dài đường cao lấy diện tích chia độ dài 1 cạnh. - Treo hình vẽ lên bảng. - Gợi ý: . Tính S hình chữ nhật. . Tính tổng S của 5 đa giác ->Shcn – tổng diện tích của 5 hình. - Gọi lần lượt HS lên bảng tính. Bài 32 - SBT Đa giác gồm 1 hình thang và 1 tam giác. . Diện tích hình thang là: S = . 30 = 1800 (m2) . Diện tích tam giác là: S = 3375 – 1800 = 1575 (m2) => h = = = 45(m) Vậy x = 45 + 30 = 70(m) D A B C E Bài 35 – SBT: Giải: Xét hình thang vuông ABCD có: Â = D = 90o và C = 45o - vẽ BE vuông góc với DC Ta có: BE = EC = 2cm. (vì DBEC vuông cân). Vậy diện tích hình thanh là: S = ½ (AB + CD).BH = ½ (2 + 1).2 = 6cm2 D A B H’ C K’ H K Bài 38 – SBT: Gọi O là giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành có: S = 24m2. OH = 3cm. OK = 2cm. vậy: + Độ dài AB là: S = AB . KK’ => BC = = = 6 cm + Độ dài BC là: S = BC . HH’ => BC = = = 4cm Vậy chu vi của hình bình hành ABCD là: (6 + 4) . 2 = 20 (cm) A B C E D Bài 36 SBT. Xét hình thang ABCD có: AB = 7, BC = 8, CD = 9 và C =30o -Vẽ BE vuông góc với CD ta được: Tam giác vuông BEC la nửa tam giác đều. Nên BE = BC =.8 = 4 (cm). Vậy diện tích hình thang ABCD là: S = . BE = . 4 = 32 (cm). A B C D Bài 4 – SBT: Xét tam giác AIB vuông tại I. Ta có: Hay BI2 = AB2 - AI2 (theo đlý pytago) = 52 – 32 = 16 = 42 (cm). Hay BI = 4cm => SABCD =AC. BD =.68 = 24 (cm) A B C D H Bài 46 –SBT : a) SABCD =AC. BD =.12. 16 = 96 (cm b) Xét tam giác AOB vuông tại O, ta có: AB2 = OA2 + OB2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100 = 102. Hay AB =10 (cm). c) Giả sử AH là đường cao kẻ từ đỉnh A Ta có: SABCD = AH.CD => AH == = 9,6 (cm) Bài 49. SABCD = ( 20 + 40 ). ( 40 + 10 + 35 ) = 5100 (m .S1 =. 20. 40 = 400m2 .S2 =.10. 20 = 100m2 .S3 =( 20 + 35 ). 35 = 962,5m2 .S4 =. 50. 15 = 375m2 .S5 =( 15 + 40 ). 15 = 412,5m2 Vậy: Shình gạch sọc = 5100–( 400 + 100 + 962,5 + 375 + 412,5 ) = 2850 (m2) * Hướng dẫn HS về nhà: - Xem lại toàn bộ các công thức tính diện tích đa giác đã học . - Xem lại cách giải các bài tập áp dụng đã giải. - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. ( chuẩn bị tốt để buổi sau học ).
Tài liệu đính kèm: