Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Chủ đề 10 - Tiết 1: Luyện tập

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Chủ đề 10 - Tiết 1: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

– HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập pt.

– HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

II. CHUẨN BỊ:

- HS : SGK, nháp

- GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH :

1. Ổn định : (1)

2. Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Chủ đề 10 - Tiết 1: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 10: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Ngày soạn: 9.4.2010
Ngày dạy: 13.4.2010
Tuần 30-Tiết 1/3 :	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
– HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
– HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
II. CHUẨN BỊ:
- HS : SGK, nháp
- GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : (1’)
2. Bài mới :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
Bài tập: Lúc 7h một xe đạp đi từ Xuân Sơn đến Vạn Giã với vận tốc 15km/h. Sau đó 20 phút, trên cùng tuyến đường đó, một xe máy đi từ Vạn Giã đến Xuân Sơn với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Xuân Sơn-Vạn Giã dài 15km. Hỏi lúc mấy giờ thì hai xe gặp nhau. 
18
ph
HĐ 1 : Bài tập :
- Gọi HS đọc đề toán và phân tích bài toán.
- Có những đối tượng nào trong bài toán trên?
- Có những đại lượng liên quan đến 2 đối tượng trên là gì?
– Các đại lượng ấy quan hệ với nhau theo công thức nào?
- Theo em ta chọn ẩn là đại lượng nào?
- Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại qua ẩn trên
- Tổng quãng đường của hai xe như thế nào?
- Vậy ta có pt như thế nào?
- Cho HS lên bảng giải.
- Cho lớp nhận xét.
- GV nhấn mạnh việc đưa các đại lượng về cùng một đơn vị
- Hai đối tượng là ô tô và xe máy.
- Các đại lượng liên quan là vận tốc, thời gian và quãng đường.
Công thức : v = 
- Ta chọn ẩn là thời gian đi của xe máy. 
- Tổng quãng đường hai xe đi được bằng quãng đường Xuân Sơn-Vạn Giã.
- pt : 45x + 15(x+) = 15
- HS lên bảng giải.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
1. Bài tập:
Cách 1:
Vận tốc (km/h)
T.gian
(h)
Q.đường (km)
Xe máy
45
x
45x
Xe đạp
15
x + 
12(x+)
Giải :
Gọi x (h) là thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau (x>0)
Quãng đường của xe máy đi được là: 45x (km)
Thời gian xe đạp đi là : x + (h) 
(20 phút = giờ)
Quãng đường của xe đạp đi được là: 15(x+) (km)
Vì tổng quãng đường của hai xe đi được đến lúc gặp nhau bằng quãng đường Xuân Sơn-Vạn Giã nên ta có pt : 45x + 15(x+) = 15
 45x + 15x + 5 = 15
 60x = 10 x = 
h = 10 (phút). Vậy hai xe gặp nhau lúc 7h30’.
14
ph
HĐ 2 : Giải bài tập bằng cách đặt ẩn theo cách khác.
- GV: Ở bt trên hãy gọi s(km) là quãng đường đi của xe máy từ Vạn giã đến lúc hai xe gặp nhau.
- Cho HS hoạt động nhóm theo yêu cầu :
- Hãy biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn s vừa đặt vào phiếu học tập sau đó lên biễu diễn các đại lượng còn lại ở bảng như :
+ Quãng đường của xe đạp ?
+ Thời gian của xe máy, xe đạp ?
- Cuối cùng lập phương trình thu được và giải phương trình tìm s. 
- Cho lớp nhận xét.
- Kết quả đó có phải là đáp số cần tìm không ?
- Vậy nhận xét gì về hai cách giải trên ?
- HS hoạt động nhóm trong 7 phút.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng như các yêu cầu giáo viên đã đặt ra như
- Q.đường của xe đạp: 
16 – s
- ; 
- Cho đại diện khác trình bày cách giải phương trình : - = 
- Đó chỉ mới là quãng đường, không phải là thời gian.
- Cách đặt ẩn thứ hai dẫn đến pt phức tạp hơn, phải thực hiện thêm một phép tính nữa mới đến đáp số.
 .
Cách 2
Vận tốc (km/h)
Q.đường (km)
T.gian
(h)
Xe máy
45
s
Xe đạp
15
15 – s
Phương trình : - = 
 3(15-s) -s = 15
 45 -3s – s = 15
 45 - 15 = 3s + s
 4s = 30 s=(km)
Thời gian xe máy đi đến chỗ gặp nhau là : 
 =:45 = h = 10 phút.
Vậy hai xe gặp nhau lúc 7h30’.
4. Củng cố : (10’)
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình gồm mấy bước ?
- Thông thường ta đặt ẩn như thế nào ?
- Sau đó biểu diễn các đại lượng còn lại qua ẩn vừa đặt. Căn cứ vào giả thiết còn lại của đề bài để lập phương trình và giải
- HS nêu 4 bước như SGK.
- Thông thường yêu cầu bài toán tìm gì ta đặt ẩn theo đó.
- HS lắng nghe
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
Lựa chọn và làm các bài tập còn lại ở SBT và SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_toan_lop_8_chu_de_10_tiet_1_luyen_tap.doc