Giáo án Tự chọn môn Toán 8 - Tiết 4: Nhận diện tứ giác

Giáo án Tự chọn môn Toán 8 - Tiết 4: Nhận diện tứ giác

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: nắm vững định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang

- Kĩ năng: biết áp dụng định nghĩa, tính chất đó vào tính góc, chứng minh các cạnh song song , bằng nhau

- Tư tưởng: hiểu được tính thực tế của các tính chất này

II. Đồ dùng dạy học

- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS; Dạy học hợp tác chia nhóm nhỏ

- Phương tiện:

 Giáo viên : Bài tập

 Học sinh: ôn lại các kiến thức về định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang

III. Tiến trình bài dạy

Bước 1. ổn định tổ chức lớp (2')

Bước 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào phần nội dung bài học)

Bước 3. Bài mới

- GV ĐVĐ: (1’) Như vậy chúng ta đã học định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang. Vậy chúng ta sẽ áp dụng những kiến thức đó vào làm bài tập như thế nào?

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Toán 8 - Tiết 4: Nhận diện tứ giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 4. NHẬN DIỆN TỨ GIÁC
Ngày soạn: 04/09/2010
Giảng dạy ở các lớp:	
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: nắm vững định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang
- Kĩ năng: biết áp dụng định nghĩa, tính chất đó vào tính góc, chứng minh các cạnh song song , bằng nhau
- Tư tưởng: hiểu được tính thực tế của các tính chất này
II. Đồ dùng dạy học
- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS; Dạy học hợp tác chia nhóm nhỏ
- Phương tiện: 
	Giáo viên : Bài tập 
	Học sinh: ôn lại các kiến thức về định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang
III. Tiến trình bài dạy
Bước 1. ổn định tổ chức lớp (2')
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào phần nội dung bài học)
Bước 3. Bài mới 
- GV ĐVĐ: (1’) Như vậy chúng ta đã học định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang. Vậy chúng ta sẽ áp dụng những kiến thức đó vào làm bài tập như thế nào?
- Phần nội dung kiến thức:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA 
GV –HS
GHI BẢNG
10’
12’
15’
? nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác
? nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang
? Yêu cầu HS làm bài 1
(Đề treo trên bảng phụ)
? Vẽ hình, Viết GT, KL
? D ABC có đặc điểm gì?
? Từ đó suy ra điều gì?
? Tương tự đối với DGBC 
? Yêu cầu HS làm bài 2
HS: làm bài 2
? Vẽ hình và viết GT,KL
GV hướng dẫn HS chứng minh
? Chứng minh DADE cân tại D
? mà DH là tia phân giác của góc D suy ra điều gì?
? Chứng minh tương tự ; BK ^ CK
? Hãy chứng minh HK là đường trung bìng của hình thang ABFE => HK // EF 
hay HK // DC
? HK là đường trung bình của hình thang ABFK , vậy HK có độ dài bằng bao nhiêu? 
1. Lý thuyết
* tam giác
+) định nghĩa : đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
+) tính chất:
- đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ hai
- đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
* hình thang
+) định nghĩa: đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên
+) tính chất
- đường thẳng đi qua trung điểm môt cạnh bên và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai
- đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy
2. Bài tập
* Bài 1 : cho tam giác abc các đường trung tuyến bd và ce cắt nhau ở g . gọi i, k theo thứ tự là trung điểm của gb, gc. chứng minh rằng DE//IG, 
DE=IG 
Giải:
A
E
B
C
D
G
I
K
vì D ABC có AE = EB, AD = DC
nên ED là đường trung bình, do đó 
ED // BC, 
tương tự DGBC có GI = GC, GK = KC
nên IK là đường trung bình, do đó 
IK // BC, 
suy ra: 
ED // IK (cùng song song với BC)
ED = IK (cùng )
* Bài 2. Bài tập 2: Cho hình thang ABCD 
(AB // CD) các tia phân giác góc ngoài đỉnh A và D cắt nhau tại H. Tia phan giác góc ngoài đỉnh B và C cắt nhau ở K. chứng minh rằng
AH ^ DH ; BK ^ CK
HK // DC
Tính độ dài HK biết AB = a ; 
CD = b ; AD = c ; BC = d
A
B
C
D
E
H
F
K
 1 2
Giải:
Gọi EF là giao điểm của AH và BK với DC
Xét tam giác ADE
 (so le)
Mà => DADE cân tại D
Mặt khác DH là tia phân giác của góc D => DH ^ AH
Chứng minh tương tự : BK ^ CK
b) theo chứng minh a DADE cân tại D
mà DH là tia phân giác ta cũng có DH là đường trung tuyến => HE = HA
chứng minh tương tự KB = KF
vậy HK là đường trung bìng của hình thang ABFE => HK // EF 
hay HK // DC
c)Do HK là đường trung bình của hình thang ABFK nên
Bước 4. Luyện tập củng cố (3')
GV chèt l¹i p2 chøng minh các bài tập 
Bước 5. Hướng dẫn về nhà ( 2')
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng ......................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 4.doc