Tuần: 1; tiết 1, 2
Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT
ÔN TẬP, THỰC HÀNH DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp.
- Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản
II. CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. .
- HS: On lại bài, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. On địng lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5 p
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Tuần: 1; tiết 1, 2 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT ÔN TẬP, THỰC HÀNH DẤU CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: On lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC On địng lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt dộng 1: * Kể tên các loại dấu câu đã học ở chương trình lớp 6,7? HS làm việc nhóm. GV Việt ngữ có 10 lạo dấu câu: phẩy, chấm, chấm phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm lửng, chấm hỏi, ngang, ngoặc đơn, ngoặc kép. * Nêu chức năng chính củ từng loại dấu câu? HS làm việc nhóm. GV dùng bẳng thống kê về dấu câu: I. ÔN TẬP DẤU CÂU - Việt ngữ có mười loại dấu câu: stt Dấu câu Chức năng Ví dụ 1 Dấu chấm ( . ) - Kết thúc một câu trầ thuật Hôm nay trời rất đẹp. 2 Dấu chấm hỏi ( ? ) - Kết thúc câu hỏi Bạn đã làm bài tập chưa? 3 Dấu chấm than ( ! ) - Kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán. Than ôi! Thời oanh liệt nay cón đâu ? 4 Dấu chấm phẩy ( ; ) - Tách câu ghép có cấu tạo phức tạp, hoặc bộ phận câu kể. Sáng tạo là vấn đề rất quan trọng; không sáng tạo không lám cách mạng được. ( Lê Duẩn) 5 Dấu hai chấm ( : ) - Dặt cuối câu dùng liệt kê, giả thích - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp Nhiệm vụ của chúng ta là: + Đi học đầy đủ + Học bài thật tốt 6 Dấu gạch ngang (- ) - Xác định phần chú thích trong câu. Đặt trước lời đối thoại. Trước ý liệt kê Nguyễn Du – tác giả truyện Kiều – một danh nhâ văn hoá thế giới. 7 Dấu ngoặc đơn ( ) - Dùng đẻ tách thành phần chú thích, giải thích. Nam cao ( 1915 – 1951). . . . . 8 Dấu ngoặc kép (“ “) - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Từ ngữ có ý mỉa mai, châm biếm. - Từ ngữ được hiểu theo một cách khác. Những “ luật rừng” như vậy người bình thường mấy ai được biết. 9 Dấu phẩy ( , ) - Tách bộ phận câu, vế câu ghép. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. 10 Dấu chấm lửng ( . . . ) - Thể hiện lời nói ngập ngừng. - Tỏ rõ sự liệt kê còn thiếu. - Làm giản nhịp điệu câu thơ, câu văn. Một canh. . . hai canh. . . .ba canh GV cho HS làm bài tập: * Điền dấu câu thích hợp vào các câu sau: HS làm việc nhóm. GV chi các câu lên bảng: VD: Ba đôc tham sân si làm ô nhiễm tâm hồn con người. VD: Ngũ thường là nhân nghĩa lễ trí tín. VD: Sáng nay trong vườn nhà tôi hoa Tường vi đã nở. VD: Nguyễn Trãi Nguyễn Du là hai nhà thơ lớn. VD: Cô giáo đọc sách viết văn. VD: Chúng sta biết cách đánh chúng ta biết cách thắng. VD: Ai chết vinh buồn chăng ai sống nhục thẹn chăng VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà chồng chị Dậu anh Nguyễn Văn Dậu đã học làm nghề làm ruộng đến mười ba năm. VD: Rèn luyện đạo đức trước tiếp thu ý kiến sau Tiên học lễ hậu học văn là một truyền thống cần kế thừa và phát huy của giáo dục Việt Nam. GV ngoài chức năng phân cách hai đơn vị ngữ pháp có quan hệ đẳng lập, dấu phẩy còn được dùng phân cách hai đơn vị ngữ pháp có quan hệ chính phụ. GV ghi VD lên bảng cho HS làm VD: T, C – V Trong cuộc kháng chiến này Việt Minh đoán trước rằng sẽ thắng lợi và nhất định sẽ thắng lợi. ( Hồ Chí Minh) VD: C – V, C – V: Đối với người chưa thành niên phạm tội ít quan trọng toà án có thể quyết định buộc phải chịu thử thách từ một đến hai năm. VD: C -V, C - V, C - V Pháp chay Nhật hàng vua Bảo Đại thoái vị. GV cho học sinh viết mộ đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng dấu hợp lí. - HS làm 10p GV thu một số bài chấm, chỉnh sửa cho HS. II/ THỰC HÀNH: Dấu phẩy: Dấu phẩy tách biệt các đơn vị ngữ pháp có quan hệ đẳng lập: * Câu điền dấu đúng: VD: Ba đôc tham, sân, si làm ô nhiễm tâm hồn con người. VD: Ngũ thường là nhân, nghĩa, le, trí, tín. VD: Sáng nay, trong vườn nhà tôi, hoa Tường vi đã nở. VD: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du là hai nhà thơ lớn. VD: Cô giáo đọc sách, viết văn. VD: Chúng ta biết cách đánh. Chúng ta biết cách thắng. VD: Ai chết vinh buồn chăng? Ai sống nhuch thẹn chăng? VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà chồng chị Dậu - anh Nguyễn Văn Dậu - đã học nghề làm ruộng đến mười ba năm. VD: Rèn luyện đạo đức trước, tiếp thu ý kiến sau (Tiên học le, hậu học văn) là một truyền thống cần kế thừa và phát huy của giáo dục Việt Nam. b. Dấu câu tách biệt các đơn vị ngữ pháp có quan hệ chính phụ: VD: T, C – V Trong cuộc kháng chiến này, Việt Minh đoán trước rằng sẽ thắng lợi và nhất định sẽ thắng lợi. ( Hồ Chí Minh) VD: C – V, C – V: Đối với người chưa thành niên phạm tội ít quan trọng, toà án có thể quyết định buộc phải chịu thử thách từ một đến hai năm. VD: C -V, C - V, C - V : Pháp chay, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Thực hành viết đoạn văn Củng cố: Kể tên các laọi dấu câu trong tiếng việt. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Tuần: 2 ; Tiết 3,4 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II/ CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: On lại bài, soạn bài. III/ THỜ LƯỢNG: 10 tiết IV/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC On địng lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: * Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. VD: Đối với người chưa thành niên phạm tội viện kiểm sát và toà án áp dụng chủ yếu những biện pháp giáo dục phòng ngừa gia đình nhà trường và xã hội có trách nhiềm tham gia tích cực vào việc thực hiện biện pháp ấy. VD: Các câu: A1 A2 B1 B2 C1 C1. Hoạt động 2: * Chức năng của dấu hai chấm là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu thích hợp vào VD sau: VD: Hoa bưởi thơm rồi đêm đã khuya. . . (Xuân Diệu) VD: Chiến công kì diệu mùa xuân 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn 55 ngày đêm. ( Võ Nguyên Giáp) VD: Suốt cuộc đời hoạt động vì dân vì nước Bác chỉ mong muốn rằng “Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc là làm sao nhân dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường đậu dừa khô. . . . GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu hai chấm. HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. Hoạt động 3: * Chức năng của dấu chấm hỏi là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: VD: Học sinh làm xong bài tập chưa VD: Thầy giáo muốn biết học sinh làm xong bài tập chưa VD: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lăng ngắm giang sơn ta đổi mới Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật Than ôi Thời oanh liệt nay cón đâu 2. Dấu chấm phẩy: Dặt đúng dấu câu: VD: Đối với người chưa thành niên phạm tội, viện kiểm sát và toà án áp dụng chủ yếu những biện pháp giáo dục, phòng ngừa; gia đình, nhà trường và xã hội có trách nhiềm tham gia tích cực vaò việc thực hiện biện pháp ấy. VD: Các câu: A1, A2; B1, B2 ; C1, C1. 3. Dấu hai chấm VD: Hoa bưởi thơm rồi: đêm đã khuya. . . (Xuân Diệu) VD: Chiến công kì diệu mùa xuân 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn: 55 ngày đêm. ( Võ Nguyên Giáp) VD: Suốt cuộc đời hoạt động vì dân, vì nước Bác chỉ mong muốn rằng: “Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc là làm sao nhân dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường, đậu, dừa khô. . . . * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) 4. Dấu chấm hỏi: VD: Học sinh làm xong bài tập chưa? VD: Thầy giáo muốn biết học sinh làm xong bài tập chưa. VD: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lăng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay cón đâu? Củng cố: - Nêu công dụng của dấu chấm phẩy, dấu chám hỏi, dấu hai chấm. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Tuần: 3; tiết 5,6 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: On lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC On địng lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu chấm hỏi. HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. * Chức năng của dấu chấm lửng là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: VD: Một canh hai canh lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành. VD: VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường đậu dừa khô VD: Dạ bẩm bẩm đê đã vơ. ( Phạm Duy Tốn) GV lưu ý: Dấu chấm lửng không thích hợp với các văn bản hành chính, pháp lí. Và khi viết văn nghị luận khong nên lạm dụng dấu chấm lửng. GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu chấm lửng HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. Hoạt động 2: * Chức năng của dấu chấm lửng là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: VD: Người ta gọi gió ấy là gió giải nồng gió quạt mát cho người cày ở dưới ruộng. ( Tô Hoài) VD: Tôi bật cười bảo lão Sao cụ lo xa quá thế Cụ còn khoẻ lắm chưa chết đau mà sợ Cụ cứ để tiền ấy mà ăn lúc chết hãy hay Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại Không ông giáo ạ An mãi hết thí đến lúc chết thì lấy gì mà lo liệu ( Nam Cao) VD: Cuộc đua xe đạp đường dài Hà Nôi Huế thành phố Hồ Chí Minh đã bắt đầu. VD: Một buổi, sau khi ôm ra mấy chồng báo chí cho tôi tìm chọn, Ninh co thủ thư nhờ tôi trông hộ phòng. GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu gạch ngang. HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. * Viết đoạn văn: ( ... a đó chủ nợ yêu cầu con nợ trả một món tiền cho người thứ ba: A. HỐI PHIẾU B. HỐI ĐOÁI C. HỐI LỘ D. HỐI SUẤT 20. Việc đổi tiền của một nước để lấy tiền của một nước khác: A. HỐI PHIẾU B. HỐI ĐOÁI C. HỐI LỘ D. HỐI SUẤT 21. Phần ghi sẵn ở bên trên các giấy tờ hành chánh: A. TIÊU BẢN B. TIÊU CHÍ C. TIÊU CHUẨN D. TIÊU ĐỀ 22. Điều qui định làm căn cứ để đánh giá A. TIÊU BẢN B. TIÊU CHÍ C. TIÊU CHUẨN D. TIÊU ĐỀ 23. Tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để xếp loại: A. TIÊU BẢN B. TIÊU CHÍ C. TIÊU CHUẨN D. TIÊU ĐỀ 24. Mẫu vật còn bảo tồn ở nguyên dạng để nghiên cứu: A. TIÊU BẢN B. TIÊU CHÍ C. TIÊU CHUẨN D. TIÊU ĐỀ 25. Nói chen vào câu chuyện của người trên khi chưa được hỏi: A. NÓI HỚT C. NÓI LEO C. NÓI MÁT D. NÓI MỌC 26. Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói: A. NÓI HỚT C. NÓI LEO C. NÓI MÁT D. NÓI MỌC 27. Nói dịu nhẹ như khen nhưng thật ra là mỉa mai chê trách: A. NÓI HỚT C. NÓI LEO C. NÓI MÁT D. NÓI MỌC 28. Nói châm chọc điều không hay của kẻ khác một cách cố ý: A. NÓI HỚT C. NÓI LEO C. NÓI MÁT D. NÓI MỌC 29. Giấy có ghi số tiền, dùng để nhận tiền tại ngân hàng hoặc bưu điện: A. NGÂN SÁCH C. NGÂN KHOẢN C. NGÂN KHỐ D. NGÂN PHIẾU 30. Tổng số tiền thu và chi trong một thời gian của nhà nước: A. NGÂN SÁCH C. NGÂN KHOẢN C. NGÂN KHỐ D. NGÂN PHIẾU 31. Cơ quan có chức năng xuât tiền, thu tiền và bảo quản tiền dự trữ: A. NGÂN SÁCH C. NGÂN KHOẢN C. NGÂN KHỐ D. NGÂN PHIẾU 32. Số tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một việc: A. NGÂN SÁCH C. NGÂN KHOẢN C. NGÂN KHỐ D. NGÂN PHIẾU 33. Cùng làm quan một triều: A. ĐỒNG VĂN C. ĐỒNG MINH C. ĐỒNG SONG D. ĐỒNG LIÊU 34. Cùng chung chữ viết, văn hóa: A. ĐỒNG VĂN C. ĐỒNG MINH C. ĐỒNG SONG D. ĐỒNG LIÊU 35. Đứng chung một mặt trận: A. ĐỒNG VĂN C. ĐỒNG MINH C. ĐỒNG SONG D. ĐỒNG LIÊU 36. Cùng học một trường: A. ĐỒNG VĂN C. ĐỒNG MINH C. ĐỒNG SONG D. ĐỒNG LIÊU 37. Chịu cảnh sóng khổ cực, lao đao lận đận: A. CƠ CẤU B. CƠ CẦU C. CƠ CHẾ D. CƠ NGƠI 38. Cách tổ chức các thành phần nhằm thực hiện chức năng của một chỉnh thể. A. CƠ CẤU B. CƠ CẦU C. CƠ CHẾ D. CƠ NGƠI 39. Cách thức theo đó một quá trình thực hiện: A. CƠ CẤU B. CƠ CẦU C. CƠ CHẾ D. CƠ NGƠI 40. Toàn bộ nhà cửa, vườn tược, ruộng đất và những tài sàn khác của một người làm ăn phát đạt A. CƠ CẤU B. CƠ CẦU C. CƠ CHẾ D. CƠ NGƠI 4. Củng cố: Thế nào là dùng từ đúng nghĩa? Sử dụng từ đúng nghĩa có tác dụng gì? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Tuần: 12 ; tiết 25,26 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT BÀI TẬP ÔN VỀ LỖI CHÍNH TẢ VÀ DÙNG TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc của người khác. Biết dùng từ đúng chính tả để tăng hiệu quả diễn đạt. Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các bài tập trắc nghiệm; sửa lỗi dùng từ qua bài viết của HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp 6,7 và biết vận dụng vào bài tập làm văn. II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ thống ví dụ. . HS: Ôn lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC On địng lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p 3. Bài mới: Khoanh tròn vào câu đúng nhất: 1. Chỗ ba con đường giao nhau a. Ngả ba b. Ngã ba 2. Tử tế, niềm nở bề ngoại a. Đải bôi b. Đãi bôi 3. Có vể tồi tàn vì sống vất vả a. Lam lủ b. Lam lũ 4. Nghe không rõ a. Lảng tai b. Lãng tai 5. Nổi phấn khởi lộ ra bên ngoài a. Hồ hởi b. Hồ hỡi 6. Tình nồng thắm, lâu bền. a. Tình son sắc b. Tình son sắt 7. Đứng ngoài cuộc mà nhìn a. Bàng quan b. Bàng quang 8. Chặn trước sự chống đối a. Dằn mặt b. Giằn mặt 9. Đau noun không nguôi về tinh thần a. Dằng xé b. Giằng xé 10. Tinh thần ngả nghiêng nao núng a. Dao động b. Giao động 11. Người đàn bà trẻ a. Thiếu nữ b. Thiếu phụ 12. Nỗi căm giận chung của mọi người a. Phẫn nộ b. Công phẫn 13. Xét lại từng việc để đánh giá a. Kiểm điểm b. Kiểm kê 14. Vật liệu đầu tiên, chưa biên chế a. Nguyên liệu b. Nhiên liệu 15. Thợ cố tình làm việc chây lười a. Đình công b. Lãn công 16. Hậu quả a. Kết quả xấu b. Kết quả sau cùng 17. Danh lam a. Cảnh đẹp b. Ngôi chùa có danh tiếng 18. Yếu điểm a. Điểm yếu kém b. Điểm quan trọng 19. Quy tiên a. Về cõi tiên b. Về với tổ tiên 20. Tư trang a. Đò trang sức b. Vật dụng để đi đường 21. Nhiệm vụ chính yếu can tập trung sức hoàn thành a. Nhiệm vụ trung tâm b. Nhiệm vụ trọng tâm 22. Suy nghĩ giữa hai giải pháp để chọn một a. Lưỡng lự b. Phân vân 23. Dất nước không có chiến tranh, nhân dân sống ấm no, hạnh phúc a. Thái bình b. Hòa bình 24. Bọn that nghiệp quen dùng sức mạnh thô bạo để quậy phá a. Du côn b. Du đãng 25. Hiểu biết do khả năng suy luận, phán đoán mà có a. Kiến thức b. Nhận thức 26. Lòng dạ con người ấy rất a. Nhỏ nhen b. Nhỏ nhặt 27. Anh ấy tiếp tôi với bộ mặt a. Lạnh lẽo b. Lạnh lùng 28. Vì xa cách nên tình cảm trở nên a. Lạnh nhạt b. Lạnh lùng 29. Máy bay rơi xuống một sa mạc a. Hoang vu b. Hoang vắng 30. Ông tôi rất thích tranh a. Thủy mace b. Thủy mạc 31. Vinh thân phì da Vinh thân phì gia 32. Sơn son thép vàng Sơn son thếp vàng 33. Thanh sơn cùng cốc Thâm sơn cùng cốc 34. Dân chi phụ mẫu Phụ mẫu dân chi 35. Điểu tận cung tàng Điểu tận cung tàn 36. Ở trng tù, người chiến sĩ cách mạng ấy ngâm thơ rất hay a. Giọng đầy cảm khoái b. Giọng đầy cảm khái 37. Không biết giữ gìn, quí trọng truyền thống là thái độ a. Thiếu văn minh b. Thiếu văn hóa 38. Nói “ Anh hùng như lá mùa thu” là muốn nói a. Anh hùng rất ít b. Anh hùng rất nhiều 39. Trong câu ca dao Dù xây chin bậc phù đồ Không bằng làm phúc cứu cho một người Phù đồ nghĩa là cái cầu nổi Phù đồ nghĩa là cái là cái tháp 40. Phòng văn hơi giá như đồng a. Trúc XE ngọn thou tơ chùm phím loan b. Trúc SE ngọn thou tơ chùm phím loan 4. Củng cố: Dùng từ đúng chính tả có tác dụng gì trong văn nói và văn viết? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Tuần: 13 ; tiết 27,28 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT BÀI TẬP VỀ DÙNG TỪ SỐ 4 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Phát hiện ra từ dung sai trong bài viết của mình hoặc của người khác. Biết dùng từ đúng để tăng hiệu quả diễn đạt. Cung cấp cho HS một vốn từ không nhỏ thông qua các bài tập trắc nghiệm; sửa lỗi dùng từ qua bài viết của HS đòng thời củng cố kiến thức đã học ở lớp 6,7 và biết vận dụng vào bài tập làm văn. II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bài kiểm tra có lỗi dùng từ sai, hệ thống ví dụ. . HS: Ôn lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Chọn câu có cách dùng từ đúng, hay và khoanh tròn ở chữ a hoặc b. 1a. Trận gió thu phong làm ruing lá vàng. 1b. Trận gió thu làm ruing lá vàng. 2a. Người bảo vệ rừng đã cứu sống một chú voi con. 2b. Người bảo vệ rừng đã cứu sống một con voi con. 3a. Đây là vị thuốc duy nhất có thể chữa lành bệnh của bà 3b. Đây là vị thuốc độc nhất có thể chữa lành bệnh của bà 4a. Khi anh Hai dẫn anh Ba đến, chị giao tiền cho anh ấy. 4b. Khi anh Hai dẫn anh Ba đến, chị giao tiền cho anh Ba. 5a. Người thợ săn bị một con hổ tấn công. 5b. Người thợ săn bị một chú hổ tấn công. 6a. Sức mạnh của mấy ngàn năm lịch sử đã nâng bước cho chúng ta bay xa. 6b. Sức mạnh của mấy ngàn năm lịch sử đã nâng bước cho chúng ta đi xa. 7a. Gia đình chúng tôi rất hân hạnh được noun tiếp ông bộ trưởng và phu nhân. 7b. Gia đình chúng tôi rất hân hạnh được noun tiếp ông bộ trưởng và bà vợ. 8a. Tôi sẽ nói qua loa phóng thanh để thông báo cho toàn thể thí sinh biết điều lệ của cuộc thi. 8b. Tôi sẽ nói qua loa để thông báo cho toàn thể thí sinh biết điều lệ của cuộc thi. 9a. Trong trận đấu bóng đá giữa đội tuyển nước Anh và đội tuyển Ba Lan, hàng trăm người xem đánh nhau. 9b. Trong trận đấu bóng đá giữa đội tuyển nước Anh và đội tuyển Ba Lan, hàng trăm khán giả đánh nhau. 10a. Sức mạnh của mấy ngàn năm lịch sử đã nâng cánh cho chúng ta bay cao. 10b. Sức mạnh của mấy ngàn năm lịch sử đã chấp cánh cho chúng ta bay cao. 11a. Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới,vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa. 11b. Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng tiến tới,vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa. 12a. Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! 12b. Hỡi đồng bào! Chúng ta hãy đứng lên! 13a. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn. Vùi con nhỏ xuống dưới hầm tai vạ. 13b. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn. Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ. 14a. Vẫy vùng một mảnh nhung y, nên công danh đại định. 14b. Vẫy vùng một mảnh nhung y, nên công danh chiến thắng. Nguyễn trãi 15a. Gió phát sinh từ đồng cỏ. Ơ đó có một hoàng tử trẻ ngủ mơ thấy một thiếu nữ đẹp, tỉnh day và mỉm cười. 15b. Gió phát sinh từ đồng cỏ. Ơ đó có một hoàng tử trẻ ngủ mơ thấy một thiếu nữ đẹp, tỉnh day và thou dài. 16a. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ. Mặt trời chân lí chói qua tim. 16b. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ. Mặt trời chân lí chiếu qua tim. 17a. Ai về Cầu ngói Thanh Toàn. Cho tôi về với một đoàn cho vui. 17a. Ai về Cầu ngói Thanh Toàn. Cho em về với một đoàn cho vui. 18a. Qua chơi nghe tiếng nàng Kiều. Tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng. 18b. Qua chơi nghe tiếng nàng Kiều. Tấm lòng thiếu nữ cũng xiêu anh hùng. 19a. Phòng văn hơi giá như đồng. Trúc se ngọn thổ, tơ chùng phím loan. 19a. Phòng văn hơi giá như đồng. Trúc xe ngọn thổ, tơ chùng phím loan. 20a. Mỡ, nạc mà chi, em đã nghĩ kĩ rồi, đừng nói với em câu tái giá. 20b. Mỡ, nạc mà chi, em đã nghĩ chin rồi, đừng nói với em câu tái giá. 21a. Nguyễn Khuyến từ chức tổng đốc khi tuổi mới ngoài name mươi, trở về làng quê sống giao hòa với cảnh đẹp của thiên nhiên. 21b. Nguyễn Khuyến từ chức tổng đốc khi tuổi mới ngoài name mươi, trở về làng quê sống giao hòa với núi sông và sơn thủy. 22a. Chúng em kính chúc chị mạnh giỏi. 22a. Chúng em kính chúc chị mạnh khỏe. 23a. Tiền không nở trên cây, nhưng tiền của các bạn sẽ nở trong các chi nhánh của ngân hàng của chúng tôi. 23a. Tiền không nở trên cây, nhưng tiền của các bạn sẽ nở trong của ngân hàng của chúng tôi. 24a. Thế roi anh Hối rực lên. Anh xông vào đá vợ một cái. Chị Hối ngã lăn chiêng. Đồng thời chị kêu làng ầm ỉ. 24b. Thế roi người đàn ông rực lên. Y xông vào đá vợ một cái. Mụ đàn bà ngã lăn chiêng. Đồng thời mụ kêu làng ầm ỉ. 25a. Qua ba tháng học tập, thầy giáo đã nâng cao trình độ của học sinh. 25b. Qua ba tháng rèn luyện, thầy giáo đã nâng cao trình độ của học sinh. 26a. Qua sông anh phải lụy đò. 26a. Qua sông em phải lụy đò. 27a. Chúng con kính chúc Thầy an khang, trường thọ. 27a. Chúng con kính chúc Thầy mạnh khỏe, sống lâu. 28a. Chúng ta có thể cải tạo tương lai. 28a. Chúng ta có thể thay đổi tương lai. 4. Củng cố: Dùng từ đúng có tác dụng gì trong văn nói và văn viết? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài.
Tài liệu đính kèm: