I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: Lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế
- Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:Làm thí nghiệm
- Pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%
- Pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M
Dụng cụ: Cân; Cốc thuỷ tinh có vạch; Cốc thuỷ tinh trong; Đũa thuỷ tinh
Hoá chất: H2O; CuSO4
Ngày dạy:....../....../....... Tiết 64: Pha chế dung dịch i. mục tiêu Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: Lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán ii. chuẩn bị của gv và hs GV:Làm thí nghiệm Pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10% Pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M Dụng cụ: Cân; Cốc thuỷ tinh có vạch; Cốc thuỷ tinh trong; Đũa thuỷ tinh Hoá chất: H2O; CuSO4 iii. hoạt động dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nêu câu hỏi kiểm tra HS1” “ Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và biểu thức tính?” Gọi một HS chữa bài tập 3, 4 (SGK tr.146) Hoạt động 2 cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước (15 phút) GV: Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: 50 gam dung dịch CuSO4 10% 50ml dung dịch CuSO4 1M GV: Để pha chế được 50 gam dung HS: Ta có biểu thức: mct C% = ắ ´ 100% mdd dịch CuSO4 và bao nhiêu gam nước? GV: Hướng dẫn HS tìm khối lượng CuSO4 bằng cách tìm khối lượng chất tan trong dung dịch GV: Nêu các bước pha chế, đồng thời GV dùng các dụng cụ và hoá chất để pha chế Cân 5 gam CuSO4 rồi cho vào cốc Cân lấy 45 gam ( hoặc đong 45 ml nước cất) rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ để CuSO4 tan hết đ ta thu được 50 gam dung dịch CuSO4 10% GV: Muốn pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M, ta phải cân bao nhiêu gam CuSO4? GV: Em hãy nêu cách tính toán GV: Nêu các bước pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M ( gọi một HS lên làm) Các bước: Cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch ta được dung dịch CuSO4 1M GV: Ví dụ 2: Từ muối ăn (NaCl), nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy giới thiệu cách pha chế: 100 gam dung dịch NaCl 20% 50 ml dung dịch NaCl 2M C% ´ mdd 10 ´ 50 đmCuSO4= = = 5(g) 100% 100% đ Khối lượng nước cần lấy là: mdung môi = mdd - mct =50 -5 = 45 (g) HS: Tính toán nCuSO4 = 0,05 ´ 1 = 0,05 (mol) mCuSO4 = n ´ M = 0,05 ´ 160 = 8(g) HS: Thảo luận nhóm (khoảng 5 phút) a) Pha chế 100 gam dung dịch NaCl 20%: + Tính toán: C% ´ mdd 20 ´ 100 mNaCl = = 100% 100% = 20 (gam) mH2O = 100 - 20 = 80 (gam) GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên pha chế theo các bước đã nêu + Cách pha chế: Cân 20 gam NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh Đong 80 ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết đ được 100 gam dung dịch NaCl 20% b) Pha chế 50 ml dung dịch NaCl 2M + Tính toán: nNaCl = M ´ V = 2 ´ 0,05 = 0,1 (mol) mNaCl = n ´ M = 0,1 ´ 58,5 =5,85(g) + Cách pha chế: Cân 5,85 gam muối ăn Đổ dần nước vào cốc ( và khuấy đều) cho đến vạch 50 ml ta được 50 ml dung dịch NaCl 2M Hoạt động 3 Luyện tập, củng cố (13 phút) Bài tập 1: Đun nhẹ 40 gam dung dịch NaCl cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được 8 gam muối NaCl khan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được HS: Trong 40 gam dung dịch NaCl có 8 gam muối khan. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là: mct 8 C% = ắ ´ 100% = ắ ´ 100% mdd 40 = 20% Hoạt động 4 Bài tập về nhà (2 phút) Bài tập 1 ,2, 3( SGK tr.149) Ngày dạy:....../....../....... Tiết 65: pha chế dung dịch (tiếp) i. mục tiêu HS biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước Bước đầu làm quen với việc pha loãn một dung dịch với những dụng cụ và hoá chất đơn giản sẵn có trong phòng thí nghiệm ii. chuẩn bị của gv và hs GV: Làm thí nghiệm: Pha loãng 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M Pha loãng 25 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% Dụng cụ: ống đong; cốc thuỷ tinh có chia độ, đũa thuỷ tinh; cân Hoá chất: H2Ol NaCl; MgSO4 iii. hoạt động dạy - học Hoạt động 1 Chữa bài tập về nhà (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Kiểm tra tình hình làm bài tập của HS Gọi 3 HS chữa bài tập 1, 2, 3 (SGK tr.149) Hoạt động 2 ii. cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước (15 phút) GV: Ví dụ 2: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: - 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M - 50 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% GV: Gợi ý HS làm phần 1 hoặc có thể gọi HS nêu phương án làm Tính số mol MgSO4 có trong dung dịch cần pha chế HS: Làm từng bước sau: Tính toán: - Tìm số mol chất tan có trong 50 ml dung dịch MgSO4 0,4 M: nMgSO4 = CM ´ V = 0,4 ´ 0,05 = 0,02(mol) - Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó chứa 0,02 mol MgSO4 n 0,02 Vdd = ắ = ắ = 0,01 (lit) = 10ml CM 2 Cách pha chế: - Tính thể tích dung dịch ban đầu cần lấy GV: GV giới thiệu cách pha chế và gọi 2 HS lên làm để cả lới quan sát: GV: Yêu cầu HS tính toàn phần 2: Các em hãy nêu các bước tính toán? - Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 2,5 % - Tìm khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên. - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế GV: Gọi HS nêu các bước để pha chế GV:Gọi 2 HS lên pha chế để HS cả lớp quan sát - Đong 10 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc có chia độ - Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 50 ml và khuấy đều đ ta được: 50ml dung dịch MgSO4 0,4M HS: Tính toán theo các bước đã nêu: Tính toán: - Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 2,5 %: C% ´ mdd 2,5 ´ 50 mct = = 100% 100% = 1,25 (gam) - Tìm khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa 1,25 gam NaCl: mct 1,25 mdd = ắ ´ 100% = ắ ´ 100 C% 10 = 12,5 (gam) Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế: mH2O = 50 - 12,5 = 37,5 (gam) Cách pha chế: - Cân lấy 12,5 gam dung dịch NaCl 10% đã có, sau đó đổ vào cốc chia độ - Đong (hoặc cân) 37,5 gam nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl, khuấy đều, ta được 50 gam dung dịch NaCl 2,5% Hoạt động 3 Luyện tập - củng cố (13 phút) Bài tập 4:(SGK tr.149): Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột dd Đại lượng NaCl (a) Ca(OH)2 (b) BaCl2 (c) KOH (d) CuSO4 (e) mct (gam) 30 0,148 3 mH2O (gam) 170 mdd (gam) 150 Vdd (lit) 200 300 Ddd (g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15 C% 20% 15% CM 2,5M Hoạt động 4 Bài tập về nhà (2 phút) Bài tập 5 (SGK tr.149)
Tài liệu đính kèm: