I. MỤC TIÊU
- HS củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước: Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit tạo thành axit
- HS được rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với natri, với canxi oxit và điphotpho pentaoxit
- HS củng cố về các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu hoá học
II. CHUẨ BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để từng nhóm HS tiến hành thí nghiệm
- Thí nghiệm: Nước tác dụng với natri
- Thí nghiệm: Nước tác dụng với vôi sống
- Thí nghiệm: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
+ Dụng cụ:
Chậu thuỷ tinh (4 chiếc); Cốc thuỷ tinh(4 chiếc); Bát sứ hhặc đế sứ(4 chiếc); Nút cao su có muỗng sắt(4 chiếc); Lọ thuỷ tinh có nút(4 chiếc); Đũa thuỷ tinh(4 chiếc)
+ Hoá chất:
Natri (Na); Vôi sống (CaO); Photpho (P); Quì tím (hoặc phenolphtalein)
Ngày dạy:....../....../....... Tiết 59: bài thực hành 6 i. mục tiêu HS củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước: Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit tạo thành axit HS được rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với natri, với canxi oxit và điphotpho pentaoxit HS củng cố về các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu hoá học ii. chuẩ bị của gv và hs GV: chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để từng nhóm HS tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm: Nước tác dụng với natri Thí nghiệm: Nước tác dụng với vôi sống Thí nghiệm: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit + Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh (4 chiếc); Cốc thuỷ tinh(4 chiếc); Bát sứ hhặc đế sứ(4 chiếc); Nút cao su có muỗng sắt(4 chiếc); Lọ thuỷ tinh có nút(4 chiếc); Đũa thuỷ tinh(4 chiếc) + Hoá chất: Natri (Na); Vôi sống (CaO); Photpho (P); Quì tím (hoặc phenolphtalein) iii.hoạt động dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra những kiến thức liên quan đến bài thực hành (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Em hãy nêu các tính chất hhoáhọc cuả nước Hôm nay, các em sẽ tiến hành làm các thí nghiệm chứng minh cho các tính chất đó của nước HS: Tính chất hoá học của nước là: Tác dụng với 1 số kim loại Tác dụng với một số oxit bazơ Tác dụng với một số oxit axit Hoạt động 2 i. tiến hành thí nghiệm (30 phút) GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị hoá chất GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành. Các bước tiến hành của buổi thực hành GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: GV: Cắt miếng natri thành các miếng nhỏ và làm mẫu GV: Các em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm GV: Vì sao quì tím chuyển saong màu xanh? GV: Các em hãy viết phương trình phản ứng GV: Có thể hướng dẫn HS làm thí nghiệm trong SGK đã trình bày Uốn cong tờ giấy lọc (hoặc cho HS gấp thành một chiếc thuyền) Đặt một mảu natri vào thuyền Đặt thuyền lên mặt nước (có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: HS: Nghe, ghi và làm theo 1) Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri: Cách làm: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào một cốc nước (hoặc cho một mẩu quì tím) Dùng kẹp sắt kẹp miếng natri (nhỏ bằng hạt đỗ) cho vào cốc nước HS: Hiện tượng: Miếng natri chạy trên mặt nước Có khí thoát ra Quì tím chuyển sang màu xanh HS: Vì phản ứng giữa natri và nước tạo thành dung dịch bazơ HS: Phương trình: 2Na + 2H2O đ2NaOH + H2 ư HS: Làm và quan sát hiện tượng 2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống a) Cách làm: HS: Nghe, ghi và làm theo hướng dẫn của GV: Cho một mẩu nhỏ vôi sống (bằng hạt ngô) vào bát sứ Rót một ít nước vào vôi sống GV: Gọi một nhóm nêu hiện tượng GV: Hướng dẫn HS đặt tay vào thành bát sứ hoặc thành ống nghiệm rồi nhận xét GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo trình tự như sau: Thử đậy nnút lọ xem nút có vừa không? Đốt đèn cồn Cho một lượng nhỏ P đỏ( bằng hạt đỗ xanh vào muỗng săt) Đốt photpho đỏ trong muỗng sắt có photpho đỏ đang chaý vào lọ thuỷ tinh có chứa oxi ( trong lọ thuỷ tinh đã vó sẵn 2 đ 3 ml nước) Lắc cho P2O5 tan hết trong nước Cho một miếng giấy quì tiím vào lọ GV: Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét GV: Các em viết phương trình phản ứng và nhận xét Cho 1 đ 2 giọt dung dịch phenolptalein vào dung dịch nước vôi HS: Mẩu vôi sống nhão ra Dung dịch phenolphtalein đang từ không màu chuyển sang màu hồng Phản ứng toả nhiều nhiệt HS: Phương trình phản ứng: CaO + H2O đ Ca(OH)2 3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với P2O5 Cách làm: HS: Nghe, ghi và làm theo hướng dẫn của GV HS: Nhận xét: Photpho đỏ cháy sinh ra khói trắng Miếng giấy quì tím chuyển thành màu đỏ. HS: Phương trình phản ứng: P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 - Phản ứng tạo ra axit photphoric. Axit H3PO4 làm quì tím chuyển sang màu đỏ Hoạt động 3 Hoàn thành tường trình và thu dọn, rửa dụng cụ (10 phút)
Tài liệu đính kèm: