Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 55, 56

Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 55, 56

I. MỤC TIÊU

HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng:

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđro này có thể thay thế bằng kim loại

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV:

Bảng phụ 1: Tên, công thức, thành phần, gốc. của một số axit thường gặp

Bảng phụ 2: Tên, công thức, thành phần, gốc. của một số bazơ thường gặp

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1- ổn định lớp

2- Kiểm tra bài cũ (10 phút)

 

docx 6 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 55, 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/03/2009
Ngày dạy: 31/03/2009
Tiết 55: axit - bazơ - muối
i. mục tiêu
HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng:
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđro này có thể thay thế bằng kim loại
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit
ii. chuẩn bị của gv và hs
GV: 
Bảng phụ 1: Tên, công thức, thành phần, gốc... của một số axit thường gặp
Bảng phụ 2: Tên, công thức, thành phần, gốc... của một số bazơ thường gặp
iii. hoạt động dạy - học
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Kiểm tra 2 HS:
HS1: Nêu các tính chất hoá học của nước, viết phương trình phản ứng minh hoạ
HS2: Nêu khái niệm oxit, công thức chung của oxit, có mấy loại oxit? Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ
GV: Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung
HS: Trả lời lý thuyết
HS: Viết vào góc bảng bên phải
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Công thức chung RxOy
Phân loại: oxit được chia thành hai loại chính
Oxit axit: SO3; P2O5
Oxit bazơ: Na2O; CuO
3- Bài mới
i. axit (15 phút)
GV:Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ về axit
GV: Em hãy nhận xét điểm giống nhau và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên?
GV: Từ nhận xét trên, em hãy rút ra định nghĩa axit
GV: Nếu kí hiệu công thức chung của các gốc axit là A, hoá trị là n đ Em hãy rút ra công thức chung của axit
GV: Giới thiệu:
Dựa vào thành phần có thể chia axit thành hai loại:
+ Axit không có oxi
+ Axit có oxi
đ Các em hãy lấy ví dụ minh hoạ cho hai loại oxit trên
( GV hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit thường gặp có trong bảng phụ lục 2 (SGK tr.156))
GV: Hướng dẫn HS cách gọi tên axit không có oxi
GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit HCl, HBr
GV: Giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng( chuyển đuôi “hiđric” thành đuôi “ua”)
Ví dụ: - Cl: Clorua
 = S: Sunfua
GV:Giới thiệu cách gọi tên axit có oxi:
GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit H2SO4, HNO3...
GV: Yêu cầu HS đọc tên của axit H2SO3
GV: Giới thiệu tên của gốc axit tương ứng (theo nguyên tắc chuyển đuôi “ic” thành “at”, “ơ” thành “it”)
Em hãy cho biết tên của các gốc axit:
= SO4; -NO3; =SO3
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1:
Bài tập 1: Viết công thức của các axit có tên sau:
axit sunfuhiđric
axit cacbonic
axit photphoric
(Hớng dẫn HS dựa vào bảng phụ lục 2- SGK tr.156 để viết)
1) Khái niệm:
HS:
Ví dụ: HCl; H2SO4; HNO3
HS: Nhận xét
- Giống nhau: Đều có nguyên tử H
- Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết với các gốc axit khác nhau
HS: Kết luận:
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 
2) Công thức hoá học:
HS: Công thức hoá học chung của axit: HnA
HS: Lấy ví dụ
3) Phân loại: 2 loại
- Axit không có oxi:
Ví dụ: HCl, H2S
- Axit có oxi:
Ví dụ: H2SO4; HNO3
4) Tên gọi:
- Axit không có oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric
Ví dụ: HCl: axit clohiđric
 HBr: axit bromhiđric
- Axit có oxi:
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ic
Ví dụ: H2SO4: axit sunfuric
 HNO3: axit nitric
+ Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ: H2SO3: axit sunfurơ
HS: =SO4: Sunfat
 -NO3: Nitrat
 =SO3: Sunfit
HS: 
axit sunfuhiđric: H2S
axit cacbonic: H2CO3
axit photphoric: H3PO4
ii. bazơ (10 phút)
GV: Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ
Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên?
Vì sao trong thành phần phân tử của mỗi bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại?
Số nhóm OH có trong một phân tử bazơ được xác định như thế nào?
GV: Em hãy viết công thức chung của bazơ
GV: 
Hướng dẫn cách đọc tên bazơ
GV: Yêu cầu HS đọc tên các bazơ ở phần ví dụ
GV: Thuyết trình phần phân loại
GV: Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính tan để lấy ví dụ về bazơ tan
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
1. Khái niệm:
Ví dụ:
NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
HS:
b) Nhận xét:
Có một nguyên tử kim loại
Có một hay nhièu nhóm hiđroxit (OH)
HS: (ví hoá trị của nhóm OH là I)
HS: Số nhóm OH được xác định bằng hóa trị của kim loại (kim loại có hoá trị bằng bao nhiêu thí phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm OH)
2. Công thức hoá học:
M(OH)n (n = hoá trị của kim loại)
3. Tên gọi:
Tên bazơ: Tên kim loại + hiđroxit
( Nếu kim loại có nhiều hoá trị, ta đọc tên bazơ có kèm theo hoá trị của kim loại)
HS: Ví dụ:
NaOH: Natrihiđroxit
Fe(OH)2: Sắt II hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit
4. Phân loại:
Dựa vào tính tan, bazơ được chia thành 2 loại:
a) Bazơ tan được trong nứoc (gọi là kiềm)
HS: Ví dụ:
NaOH, KOH, Ba(OH)2...
Bazơ không tan trong nứoc:
Ví dụ: Fe(OH)2, Fe(OH)3...
4- Luyện tập - củng cố (8 phút)
Bảng 1
Nguyên tố
Công thức của oxit bazơ
Tên gọi
Công thức của bazơ tương ứng
Tên gọi
1
Na
2
Ca
3
Mg
4
Fe(hoá trị II)
5
Fe(hoá trị III)
Bảng 2
Nguyên tố
Công thức của oxit bazơ
Tên gọi
Công thức của bazơ tương ứng
Tên gọi
1
S (hoá trị VI)
2
P (hoá trị V)
3
C (hoá trị IV)
4
S (hoá trị VI)
5- Hướng dẫn bài tập về nhà (2 phút)
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr.130)
Rút kinh nghiệm:................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
Ngày soạn:31/03/2009	
Ngày dạy: 02/04/2009
Tiết 56: axit - bazơ - muối (tiếp)
i. mục tiêu
HS hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên các muối
Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hó học khi biết tên của hợp chất
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học
Ii. chuẩn bị của gv và hs
HS: Ôn tập kĩ công thức, tên gọi của oxit, bazơ, axit
iii. hoạt động dạy - học
1- ổn định lớp
2- Bài cũ (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Gọi một HS lên viết vào góc phải bảng: “ Công thức chung của oxit, bazơ, axit”?
GV: Gọi HS khác lên chữa bài tập 2, 4 (SGK tr.130)
3- Bài mới
iii. muối (20 phút)
GV: Yêu cầu HS viết lại công thức của một số muối mà các em đã biết
Em hãy nhận xét thành phần cuả muối ( GV lưu ý HS so sánh với thành ohần của bazơ và axit để HS thấy được phần giống và khác nhau của 3 loại hợp chất trên)
GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa
- Từ các nhận xét trên, các em hãy viết công thức chung của muối (GV lưu ý HS liên hệ với công thức chung của bazơ và axit ở góc bảng phải)
GV: Gọi một HS giải thích công thức
GV: Nêu nguyên tức gọi tên
GV: Gọi một HS đọc tên các muối sau:
GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit và yêu cầu một HS khác đọc tên 2 muối axit
GV: Thuyết trình phần phân loại:
- Gọi một HS đọc định nghĩa hai loại muối trên và HS tự lấy ví dụ minh hoạ
HS:
b) Nhận xét:
- Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit
- So sánh:
Muối giống bazơ: Có nguyên tử kim loại
Muối giống axit: Có gốc axit
HS: 
c) Kết luận: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
HS:
2. Công thức hoá học
MxAy
Trong đó: M là nguyên tử kim loại
 A là gốc axit
3. Tên gọi
Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
HS: Ví dụ:
Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
NaCl: Natri clorua
Fe(NO3)2: Sắt II nitrat
KHCO3: Kali hiđrocacbonat
NaH2PO4: Natrihiđrophotphat
4. Phân loại
Dựa vào thành phần, muối được chia thành hai loại:
a) Muối trung hoà:
Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: Na2CO3; K2SO4...
b) Muối axit:
Muối axit là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế kim loại. Ví dụ: NaHSO4; Ba(HCO3)2...
4- Luyện tập - củng cố (14 phút)
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 1 vào vở theo cách: GV đọc tên muối, HS lập công thức muối vào vở (gọi 1 HS lên bảng làm mẫu).
Bài tập 1:
Lập công thức của các muối sau:
Canxi nitrat
Magie clorua
Nhôm nitrat
Bari sunfat
Canxi photphat
Sắt (III) sunfat
Bài tập 2: Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những công thức hoá học thích hợp:
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Oxit axit
Axit tương ứng
Muối tạo bởi kim loại của bazơ và gốc của axit
K2O
HNO3
Ca(OH)2
SO2
Al2O3
SO3
BaO
H3PO4
5- Bài tập về nhà (1 phút)
Bài tập về nhà: 6 (SGK tr.130)
Rút kinh nghiệm:................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 55,56.docx