I. MỤC TIÊU
HS biết và hiểu thành phần hó học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:
- Chuẩn bị dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện
- Thiết bị: Tổng hợp nước ( Nếu không có thiết bị tổng hợp nước thì dùng băng hình mô tả thí nghiệm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1- ổn định lớp
2- Bài cũ: Kiểm tra trong bài học
Ngày soạn: 17/03/2009 Ngày dạy: 19/03/2009 Tiết 53: nước i. mục tiêu HS biết và hiểu thành phần hó học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro ii. chuẩn bị của gv và hs GV: Chuẩn bị dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện Thiết bị: Tổng hợp nước ( Nếu không có thiết bị tổng hợp nước thì dùng băng hình mô tả thí nghiệm) iii. hoạt động dạy – học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ: Kiểm tra trong bài học 3- Bài mới: i. thành phần hoá học của nước 1. sự phân huỷ của nước (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: + Lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 lít dung dịch H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước + Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét (có thể gọi 1 đ 2 HS lên bàn GV để quan sát thí nghiệm) GV: + Đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS quan sát và trả lời + Em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm GV: Tại cực âm có khí H2 sinh ra và tại cực dương có khí O2 sinh ra. Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở hai điện cực HS: Quan sát thí nghiệm HS: Khi cho dòng điện 1 chiều chạy qua nước, trên bề mặt của hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí HS: Thể tích khí H2 sinh ra ở điện cực âm gấp 2 lần thể tích của khí O2 sinh ra ở điện cực dương b) Nhận xét: Khi có dòng điện 1 chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hiđro và oxi Thể tícha khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi Phương trình hoá học: 2H2O điện phân 2H2ư + O2 ư 2. sự tổng hợp nước (15 phút) GV: Nêu các câu hỏi để Hs nhóm thảo luận và trả lời: - Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì? - Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? đ Vậy các khí H2, O2 có phản ứng hết không? - Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì? Vậy khí còn dư là khí nào? GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính: Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi Thành phần % (về khối lượng) của oxi và hiđro trong nước HS: - Hỗn hợp H2 và O2 nổ Mực nước trong ống dâng lên HS: Mực nước trong ống dâng lên và dừng lại ở vạch số 1đ còn dư lại một thể tích khí HS: Tàn đóm bùng cháy Khí đó là O2 HS: Nhận xét: Khi đốt bằng tia lửa điện, hiđro và oxi đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1 2H2 + O2 đ2H2O HS: a) Giả sử có 1 mol oxi phản ứng: mH2 đã phản ứng là: 2 ´ 2 = 4 (gam) mO2 đã phản ứng là: 1 ´ 32 = 32 (gam) tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi là: 4 1 ắ = ắ 32 8 b) Thành phần % (về khối lượng): 1 %H = ắ ´ 100% ằ 11,1% 1+8 %O = 100% - 11,1% ằ 88,9% 3. Kết luận (7 phút) GV: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Nước là hợp chất được tạo thành bởi những nguyên tố nào? Cúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào? Em hãy rút ra công thức hoá học của nước? HS: Kết luận: Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi Tỉ lệ hoá hợp giữa hiđro và oxi về thể tích là 2:1 và tỉ lệ về khối lượng là: 8 phần oxi và 1 phần hiđro Vậy công thức hoá học của nước là: H2O 4. Củng cố - luyện tập (6 phút) GV:Đưa đề bài tập: Bài tập 1: Tính thể tích khí hiđro và oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 7,2 gam nước Bài tập 2: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khí O2 (ở đktc). Tính khối lượng nước tạo thành sau khiphản ứng cháy kết thúc. 5- Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Cho HS đọc bài đọc thêm (SGK tr.125) Bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK tr.125) Rút kinh nghiệm . ..... . Ngày soạn: 22/03/2009 Ngày dạy: 24/03/2009 Tiết 54: nước (tiếp) i. mục tiêu HS biết và hiểu tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước (hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với một số kim loại tạo thành bazơ; tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo thành axit) HS hiểu và viết được phương trình hóa học thể hiện được tính chất hoá học nêu trên đây của nước; tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học HS biết được nhứng nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm ii. chuẩn bị của gv và hs GV: tác dụng với kim loại tác dụng với oxit bazơ tác dụng với một số oxit axit Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh; loại 250 ml: 2 chiếc; Phễu; ống nghiệm; lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi; muôi sắt Hoá chất: Quì tím; Na; H2O; Vôi sống; photpho đỏ iii. hoạt động dạy - học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ (15 phút) GV: + Kiểm tra lý thuyết 1 HS: Thành phần hoá học của nước? + Đồng thời gọi HS 2 lên chữa bài tập 3 và bài tập 4 (SGK tr. 125) 3- Bài mới ii. tính chất của nước 1. tính chất vật lí (5 phút) GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế (hoặc quan sát một cốc nước) HS: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị Sôi ở 100oC (áp suất 1atm) Hoá rắn ở 0oC Khối lượng riêng là 1g/ml Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí 2. tính chất hoá học (15 phút) Tác dụng với kim loại GV: Nhúng quì tím vào cốc nước đ yêu cầu HS quan sát GV: Cho một mẩu natri vào một cốc nước GV: Nhúng một mẩu giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng GV: Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học (- Hợp chất tạo thành trong nước làm quì tím hoá xanh là bazơ đ các em hãy lập công thức của các hợp chất đó) đ Từ đó yêu cầu HS hoàn thành phương trình phản ứng của natri với nước GV: Gọi một HS đọc phần kết luận ở SGK 123 HS: Quan sát và nhận xét: Quì tím không chuyển màu HS: Quan sát và nhận xét: Miếng natri chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy thành giọt tròn) đ Phản ứng toả nhiều nhiệt Có khí thoát ra (H2) HS: Nhận xét: Giấy quì tím chuyển màu xanh HS: NaOH Phương trình: 2Na + 2H2O đ 2NaOh + H2 ư HS: Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Na, Ca, Ba... b) Tác dụng với một số oxit bazơ GV: Làm thí nghiệm: Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh, rót một ít nước vào vôi sống đ yêu cầu HS quan sát và nhận xét GV: Nhúng một mẩu giấy quì tím vào GV: Vậy hợp chất được tạo thành có công thức như thế nào? (hướng dẫn HS dựa vào hoá trị của Ca và nhóm (OH) để lập công thức đ Từ đó yêu cầu HS viết phương trình phản ứng GV: Thông báo: Nước còn hoá hợp với Na2O, K2O, BaO... tạo ra NaOH, KOH, Ba(OH)2... GV: Gọi một HS đọc kết luận trong SGK tr.123 HS: Nêu hiện tượng: Có hơi nước bay lên CaO rắn chuyển thành chất nhão Phản ứng toả nhiều nhiệt HS: Quì tím hoá xanh HS: Phương trình phản ứng hoá học: CaO + H2O đ Ca(OH)2 HS: “ Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch ba zơ làm đổi màu quì tím thành xanh” c) Tác dụng với một số oxit axit GV:Làm thí nghiệm: Đốt photpho đỏ trong oxi tạo thành P2O5 ( trong lọ thuỷ tinh có nút nhám). Rót một ít nước vào lọ, đậy lại và lắc đều Nhúng một mẩu giấy quì tím vào dung dịch thu được đ gọi một HS nhận xét GV: Dung dịch làm quì tím hoá đỏlà dung dịch axit Vậy hợp chất tạo ra ở phản ứng trên thuộc loại axit GV: Thông báo: Nước còn hoá hợp với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5.... tạo ra axit tương ứng GV: Gọi một HS đọc kết luận trong SGK HS: Giấy quì tím HS: P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 HS: “ Hợp chất tạo ra do nước hoá hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ” iii. vai trò của nước trong đời sống và sản xuất - chống ô nhiễm nguồn nước (4 phút) GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận câu hỏi sau: “ Vai trò của nước trong đời sống sản xuất? Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguốn nước không bị ô nhiễm?”. GV: Gọi đại diện từng nhóm HS nêu HS: Thảo luận nhóm HS: 1) Vai trò của nước trong đời sống sản xuất: Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống Nước tham gia nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệ, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải 2) Chúng ta càn góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm: Không được vứt rác thải xuống sông hồ, kênh, rạch, ao... Phải xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiểptước khi cho chảy vào hồ, sông. 4- Luyện tập - củng cố (4 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 Bài tập 1:Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3... GV: Gọi 1 HS lên chữa bài, đồng thời chấm vở của một vài HS khác GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2 Bài tập 2:Để có 1 dung dịch chứa 16 gam NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước? GV: Gọi 1 HS lên làm bài 5- Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Dặn HS ôn lại khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit; làm bài tập 1,5 (SGK tr.125) Rút kinh nghiệm . ..... .
Tài liệu đính kèm: