I. MỤC TIÊU
1. HS biết được: Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất)
2. Biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất
3. Biết ý nghĩa của công thức hoá học và áp dụng đựoc để làm các bài tập
4. Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:
Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng một mẫu:
- Kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn
HS: Ôn tập kĩ các khái niệm: đơn chất, hợp chất, phân tử
Ngày soạn: 28/09/2009 Ngày giảng: 1/10/2009 Tiết 12: công thức hoá học i. mục tiêu HS biết được: Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất) Biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất Biết ý nghĩa của công thức hoá học và áp dụng đựoc để làm các bài tập Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất ii. chuẩn bị của gv và hs GV: Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng một mẫu: Kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn HS: Ôn tập kĩ các khái niệm: đơn chất, hợp chất, phân tử iii. hoạt động dạy – học 1- ổn định lớp 3- Bài cũ: Phân tử 1 H/C gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng bằng phân tử Nitơ ? Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X? HS: Khối lượng của phân tử Nitơ là: 14 x 2 = 28(đvC) Khối lượng của Oxi bằng 16 Nguyên tử khối của X kà: 28 – 16 = 12(đvC) Vậy X là Cacbon. 3- Bài mới i. công thức hoá học của đơn chất ( 7 phút) GV: Treo tranh: Mô hình tượng trưng mẫu đồng, hiđro, oxi Yêu cầu HS nhận xét: Số nguyên tử có trong một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa đơn chất? Vậy trong công thức của đơn chất có mấy loại kí hiệu hoá học? GV: Vậy ta có công thức chung của đơn chất như sau: An GV: Yêu cầu HS giải thích các chữ A, n GV: Khái quát: Thường gặp n = 1 đối với kim loại và một số phi kim; n = 2 đối với một số phi kim GV: Ghi ví dụ HS: ở mẫuc đơn chất đồng, hạt hợp thành là nguyên tử đồng ở mẫu khí hiđro và oxi phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau HS: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học HS: Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học nên công thức của đơn chất chỉ có 1 kí hiệu hoá học HS ghi: Công thức chung của đơn chất là: An Trong đó: A là kí hiệu hoá học của nguyên tố n là chỉ số ( có thể là 1, 2, 3,4),. Nếu n = 1 thì không cần viết Ví dụ: Cu, H2, O2 ii. ý nghĩa công thức hoá học của đơn chất (16 phút) GV: Đặt vấn đề: Các công thức hoá học trên cho chúng ta biết những điều gì? Yêu cầu HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của công thức hoá học GV: Cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm Bài tập 1: Cho công thức hoá học của một số chất như sau: a, Khí Oxi: O2 b, Khí Nitơ: N2 c, Sắt: Fe Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất? GV: Nhận xét bài làm của học sinh HS: Thảo luận nhóm (5 phút) và ghi vào bảng nhóm HS: Ghi vào vở Công thức hoá học của một chất cho biết: - Nguyên tố nào tạo ra chất - Số nguyên tử có trong một phân tử của chất - Phân tử khối của chất HS: Quan sát Làm bài tập vào vở HS: Lên bảng làm bài tập 4- Củng cố – luyện tập (10 phút) GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài: Công thức chung của đơn chất? ý nghĩa của công thức hoá học? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài luyện tập 2 GV: Đưa ra bài tập: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vời những từ đầy đủ thích hợp: - Đơn chất tạo nên từ một........chỉ gồm một................. - Công thức hoá học cho biết......., ..... Bài tập 3 - Cho công thức hoá học của các chất sau: a, Khí clo b, Kim loại kẽm c, Khí hiđro d, Lưu huỳnh e, Brom - Cho biết công thức hoá học, tính phân tử khối, nguyên tử khối của các chất đó? GV: Nhận xét và chấm điểm Bài tập 4: Hãy tính khối lượng bằng đvC của 5 phân tử Cl2? HS: Trả lời câu hỏi củng cố HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập HS: Làm bài tập vào vở: HS: Nguyên tố hoá học Kí hiệu hoá học - Nguyên tố nào tạo ra chất - Số nguyên tử có trong một phân tử của chất - Phân tử khối của chất HS: Làm bài tập vào vở HS: a, Khí Clo: Cl2 = 35,5 x 2 = 71(đ.v.c) b, Kẽm: Zn = 65(đ.v.c) c, Khí Hiđro: H2 = 1 x 2 = 2(đ.v.c) d, Lưu huỳnh: S = 32(đ.v.c) e, Brom:Br2= 80 x 2 = 160 (đ.v.c) HS: 1 phân tử Cl2 có khối lượng = 71đvC 5 phân tử Cl2 có khối lượng 5x71= 355(đvC) 5- Hướng dẫn học ở nhà - về học bài và làm bài tập 1, 2 (34) - Chuẩn bị phần 2 Rút kinh nghiệm: .......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
Tài liệu đính kèm: