I. MỤC TIÊU
-Củng cố trường hợp bằng nhau c.g.c.
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết 2 bằng nhau c.g.c.Biết vận dụng t/h bằng nhau c.g.c vào tam giác vuông.
-Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình.
-Phát huy trí lực của HS.
II. CHUẨN BỊ
- HS : SGK, nháp.
- GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ngày soạn: 16.9.09 Ngày dạy: 23.9.09 CHỦ ĐỀ: TAM GIÁC Tuần 5-Tiết 3. LUYỆN TẬP VỀ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G) I. MỤC TIÊU -Củng cố trường hợp bằng nhau c.g.c. -Rèn luyện kĩ năng nhận biết 2 bằng nhau c.g.c.Biết vận dụng t/h bằng nhau c.g.c vào tam giác vuông. -Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình. -Phát huy trí lực của HS. II. CHUẨN BỊ - HS : SGK, nháp. - GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng 10’ HĐ1: Nhắc lại kiến thức. - Cho HS nhắc lại tính chất về trường hợp bằng nhau thứ ba. - Cho lớp nhận xét. - Cho HS nhắc lại hệ quả: - Nếu ABC () và DEF () có điều kiện gì thì ABC = DEF (cạnh huyền-góc nhọn) - Cho lớp nhận xét. HS1: nhắc nhắc lại bằng lời. HS 2: Nhắc lại bằng kí hiệu. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại hệ quả. HS: Có - Lớp nhận xét. I. Kiến thức: Tính chất: ABC và A’B’C’ có : AB = A’B’ ABC =A’B’C’ (g.c.g) Hệ quả: Nếu ABC () và DEF () có: Thì ABC = DEF (cạnh huyền-góc nhọn) 12’ HĐ2: Bài tập Bài 1: Cho hình vẽ, trong đó AB // HK, AH // BK. Chứng minh rằng AB = HK; AH = BK - Cho HS đọc đề. - Nêu GT đã cho. - Cho HS hoạt động nhóm trong 5’ - Gọi đại diện nhóm trình bày cách giải - Cho lớp nhận xét - GV nhận xét. - HS ghi đề. - HS đọc đề - HS nhìn hình vẽ nêu GT, KL. - HS giải theo nhóm trong 5’ - Đại diện nhóm trình bày. - lớp nhận xét. - HS ghi bài vào vở II. Bài tập Bài 1: Chứng minh: Xét ABH vàKHB có: => ABH =KHB (g.c.g) => AB = HK và AH = BK (đpcm) 20’ Bài 2: Cho ABC. D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC.Từ C kẽ đường thẳng song song với AB và cắt đường thẳng DE tại F.Chứng minh: E là trung điểm của DF. GT DA = DB,EA = EC; CF // AB KL a)ED = EF b)DE = BC DE = BC GVHD HS phân tích ngược: a) Để CM ED = EF ta dùng những cách nào? - Vì sao EAD =ECF ? Các em trình bày ngược lại. b) CM: DE = BC như thế nào? - Để CM: BC = DF ta làm ntn? - Cho HS trình bày lại bài toán a) EA = EC (gt) (đđ) EAD =ECF (g.c.g) CM: ED = EF (1) b) BD = FC (cùng bằng AD) (slt) CD là cạnh chung BDC =FCD (c.g.c) BC = DF (2) CM: DE = BC a) Xét EAD vàECF có: (slt) EA = EC (gt) (đđ) =>EAD =ECF (g.c.g) => ED = EF. (đpcm) b) Vì ED = EF (câu a) => DE = DF (1) Vì EAD =ECF (câu a) =>AD = CF =>BD = FC (cùng bằng AD) (slt) CD là cạnh chung. =>BDC =FCD (c.g.c) =>BC = DF (2) Từ (1) và (2) => DE = BC (đpcm) 3’ HDVN: - Nắm vững trường hợp bằng nhau thứ hai (g.c.g), xem lại các bài tập đã giải và chú ý cách phân tích bài toán để tìm cách giải và chú ý cách trình bày bài toán. - Làm các bài tập áp dụng liên quan ở SGK và SBT.
Tài liệu đính kèm: