Giáo án tự chọn Hình học Lớp 8 - Hồ Văn Đẹp

Giáo án tự chọn Hình học Lớp 8 - Hồ Văn Đẹp

I . MỤC TIÊU

- Nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ( HĐ 1 )

- Biết áp dung hai phương pháp: Đặt nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử ( HĐ 2 )

II. CHUẨN BỊ :

 1 . Giáo viên : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng,

 2. Học sinh : ôn lại các phương pháp phân tích

II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 44 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Hình học Lớp 8 - Hồ Văn Đẹp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tiết : 5
Ngày soạn : 12/09/2010
Ngày dạy : 16/09/2010
Bài 5: Đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang
I . MỤC TIÊU
- Nắm vững định nghĩa, tính chất đường trung bình trong tam giác, trong hình thang ( HĐ 1)
- Biết áp dụng định nghĩa, tính chất đó vào tính góc, chứng minh các cạnh song song , bằng nhau ( HĐ 2 )
- Hiểu được tính thực tế của các tính chất này (HĐ 1,2)
II. CHUẨN BỊ :
	1 . Giáo viên : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, êke
	2. Học sinh : thước thẳng, êke.
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Ổn định : KTSS
Kiển tra : 
- Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác
Bài mới :
Hoạt động 1 : Lý thuyết
1. Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác
2. Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang
1. Tam giác
+) Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
+) Tính chất:
- Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ hai
- Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
2. Hình thang
+) Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên
+) Tính chất
- Đường thẳng đi qua trung điểm môt cạnh bên và song song với hai đáy thì đi qua
1. Tam giác
+) Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
+) Tính chất:
- Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ hai
- Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
2. Hình thang
+) Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên
+) Tính chất
- Đường thẳng đi qua trung điểm môt cạnh bên và song song với hai đáy thì đi qua
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1 : Cho tam giác ABC các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G . gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Chứng minh rằng DE // IG, 
A
E
B
C
D
G
I
K
DE = IG
Bài tập 2: Cho hình thang ABCD 
(AB // CD) các tia phân giác góc ngoài đỉnh A và D cắt nhau tại H. Tia phan giác góc ngoài đỉnh B và C cắt nhau ở K. chứng minh rằng
AH ^ DH ; BK ^ CK
HK // DC
Tính độ dài HK biết AB = a ; 
CD = b ; AD = c ; BC = d
Yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL
Củng cố :
Ôn lại lý thuyết
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Vì DABC có AE = EB, AD = DC
Nên ED là đường trung bình, do đó 
ED // BC , 
Tương tự DGBC có GI = GC, GK = KC
Nên IK là đường trung bình, do đó 
IK // BC , 
Suy ra: 
ED // IK (cùng song song với BC)
ED = IK (cùng )
A
B
C
D
E
H
F
K
 1 2
CM: 
Gọi EF là giao điểm của AH và BK với DC
Xét tam giác ADE
 (so le)
Mà => DADE cân tại D
Mặt khác DH là tia phân giác của góc D => DH ^ AH
Chứng minh tương tự ; BK ^ CK
b) theo chứng minh a DADE cân tại D
mà DH là tia phân giác ta cũng có DH là đường trung tuyến => HE = HA
chứng minh tương tự KB = KF
vậy HK là đường trung bìng của hình thang ABFE => HK // EF 
hay HK // DC
Vì DABC có AE = EB, AD = DC
Nên ED là đường trung bình, do đó 
ED // BC , 
Tương tự DGBC có GI = GC, GK = KC
Nên IK là đường trung bình, do đó 
IK // BC , 
Suy ra: 
ED // IK (cùng song song với BC)
ED = IK (cùng )
CM: 
Gọi EF là giao điểm của AH và BK với DC
Xét tam giác ADE
 (so le)
Mà => DADE cân tại D
Mặt khác DH là tia phân giác của góc D => DH ^ AH
Chứng minh tương tự ; BK ^ CK
b) theo chứng minh a DADE cân tại D
mà DH là tia phân giác ta cũng có DH là đường trung tuyến => HE = HA
chứng minh tương tự KB = KF
vậy HK là đường trung bìng của hình thang ABFE => HK // EF 
hay HK // DC
Do HK là đường trung bình của hình thang ABFK nên
IV/ Rút kinh nghiệm :	
Tuần 6
Tiết : 6
Ngày soạn : 16/09/2010
Ngày dạy : 23/09/2010
Bài 6 : TRỤC ĐỐI XỨNG
I . MỤC TIÊU
- Biết phép đối xứng trục và nhận dạng được nó trong các trường hợp cụ thể , đơn giản ( HĐ 1)
- Hiểu được một số tính chất của phép đối xứng trục ( HĐ 2)
- Có kĩ năng vận dụng phép đối xứng trục vào giải các bài toán có nội dung thực tiễn
II. CHUẨN BỊ :
	1 . Giáo viên : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, êke
	2. Học sinh : thước thẳng, êke.
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1.Ổn định : KTSS
2.Kiển tra : 
Định nghĩa, tính chất của đối xứng trục ?
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Yêu cầu HS nêu định nghĩa tính chất
a.Đinh nghĩa
- Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại
b) tính chất : Nếu hai đoạn thẳng ( góc, tam giác ) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau
a.Đinh nghĩa
- Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại
b) tính chất : Nếu hai đoạn thẳng ( góc, tam giác ) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC có Â = 600 , trực tâm H . gọi M là điểm đối xứng với H qua BC 
Chứng minh DBHC = DBMC
Tính 
GV cho HS vẽ hình, viết GT, KL 
Bài 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn . kẻ đường cao AH. Gọi E và F là các điểm đối xứng của H qua các cạnh AB và AC. đoạn thẳng EF cắt AB và AC tại M và N. chứng minh : MC song song với EH và NB song song với FH
GV cho HS vẽ hình, viết GT, KL 
4. Củng cố :
Ôn lại lý thuyết
5.Hướng dẫn về nhà
Xem lại các dạng bài tập đã làm
M đối xứng với H qua BC
-BC là đường trung trực của HM
-BH = BM
Chứng minh tương tự , CH = CM
DBHC = DBMC (c. c. c)
b) Gọi D là giao diểm của BH và AC , E là giao điểm của CH và AB 
Xét tứ giác ADHE
Ta lại có (đối đỉnh)
 (DBHC = DBMC)
M
N
A
E
F
B
H
C
xét DMHN
vì E và H đối xứng với nhau qua AB
AB là phân giác ngoài của góc M
Tương tự AC là phân giác ngoài góc N
AH là phân giác trong củ góc H
Do AH ^ BC nên BC là phân giác ngoài của góc H .
AC và BC là hai phân giác ngoài của góc N và góc H 
MC là phân giác trong của góc M.
A
E
B
M
C
D
a.M đối xứng với H qua BC
-BC là đường trung trực của HM
-BH = BM
Chứng minh tương tự , CH = CM
DBHC = DBMC (c. c. c)
b) Gọi D là giao diểm của BH và AC , E là giao điểm của CH và AB 
Xét tứ giác ADHE
Ta lại có (đối đỉnh)
 (DBHC = DBMC)
xét DMHN
vì E và H đối xứng với nhau qua AB
AB là phân giác ngoài của góc M
Tương tự AC là phân giác ngoài góc N
AH là phân giác trong củ góc H
Do AH ^ BC nên BC là phân giác ngoài của góc H .
AC và BC là hai phân giác ngoài của góc N và góc H 
MC là phân giác trong của góc M.
Tuần 7
Tiết : 7
Ngày soạn : 23/09/2010
Ngày dạy : 30/09/2010
Bài 7: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
I . MỤC TIÊU
- Nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ( HĐ 1 )
- Biết áp dung hai phương pháp: Đặt nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử ( HĐ 2 )
II. CHUẨN BỊ :
	1 . Giáo viên : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, 
	2. Học sinh : ôn lại các phương pháp phân tích
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1.Ổn định : KTSS
2.Kiển tra : 
Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Lý thuyết
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
? Những phương pháp nào thường dùng để phân tích đa thức thành nhân tử?
? Nội dung cơ bản của phương pháp đặt nhân tử chung là gì? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của phép tón về đa thức ? có thể nêu ra công thức đơn giản cho phương pháp này không ?
? Nội dung cơ bản của phương phápdùng hằng đẳng thức là gì ?
- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của một đơn thức và một đa thức khác
- Có ba phương pháp thường dùng để phân tích đa thức thành nhân tử: Đătk nhân tử chung, Dùng hằng đẳng thức, Nhóm nhiều hạng tử 
- Nếu tất cả các hạng tử của một đa thức có một nhân tử chung thì đa thức đó biểu diễn được thành một tích của nhân tử chung đó với đa thức khác 
Phương pháp này dựa trên tính chất của phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
Công thức đơn giản là 
 AB - AC = A(B + C)
- Nếu đa thức là một vế của hằng đẳng thức đáng nhớ nào đó thì có thể dùng hằng đẳng thức đó để biểu diễn thành một tích các đa thức
- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của một đơn thức và một đa thức khác
- Có ba phương pháp thường dùng để phân tích đa thức thành nhân tử: Đătk nhân tử chung, Dùng hằng đẳng thức, Nhóm nhiều hạng tử 
- Nếu tất cả các hạng tử của một đa thức có một nhân tử chung thì đa thức đó biểu diễn được thành một tích của nhân tử chung đó với đa thức khác 
Phương pháp này dựa trên tính chất của phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
Công thức đơn giản là 
 AB - AC = A(B + C)
- Nếu đa thức là một vế của hằng đẳng thức đáng nhớ nào đó thì có thể dùng hằng đẳng thức đó để biểu diễn thành một tích các đa thức
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài toán 1 : Trong các biến đổi sau, biến đổi nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
2x2 - 5x - 3 = x(2x + 5) - 3
2x2 - 5x - 3 = x(2x + 5) - 
2x2 - 5x - 3 = 2()
2x2 - 5x - 3 = (2x - 1)(x + 3)
2x2 - 5x - 3 = 2(x - )(x + 3)
Bài toán 2: Phân tích đa thức thành nhân tử 
3x2 - 12xy
5x(y + 1) - 2(y + 1)
14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 + 28y(2 - 3y)
Bài toán 3: phân tích đa thức thành nhân tử 
x2 - 4x + 4
8x3 + 27y3 
9x2 - 16
4x2 - (x - y)2
4. Củng cố :
Ôn lại lý thuyết
5.Hướng dẫn về nhà
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Bài toán 1
- Ba cách biến đổi (3), (4), (5) là phân tích đa thức thành nhân tử
- Cách biến đổi (1) không phải là phân tích đa thức thành nhân tử vì chưa được biến đổi thành một tích củ một đơn thức và một đa thức 
- Cách biến đổi (2) không phải là phân tích đa thức thành nhân tử vì đa thức một biến được biến đổi thành tích các đơn thức và một biểu thức không phải là đa thức 
Bài toán 2
a) 3x2 - 12xy
= 3x(x - 4y)
b) 5x(y + 1) - 2(y + 1)
= (y + 1)(5y - 2)
c) 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 + 28y(2 - 3y)
= 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) 
 - 28y(3y - 2)
= (3y - 2)(14x2 + 35x - 28y)
= 7(3y - 2)(2x2 + 5x - 4y)
Bài toán 3:
a) x2 - 4x + 4
= (x - 2)2
b) 8x3 + 27y3 
= (2x)3 + (3y)3
= (2x + 3y)[(2x)2 - 2x.3y + (3y)2]
= (2x + 3y)(4x - 6xy + 9y)
c) 9x2 - 16
= (3x)2 - 42
= (3x - 4)(3x + 4)
d) 4x2 - (x - y)2
= (2x)2 - (x - y)2
= (2x + x - y)(2x - x + y)
= (4x - y)(2x + y)
Bài toán 1
- Ba cách biến đổi (3), (4), (5) là phân tích đa thức thành nhân tử ... x)(x + 11) = (3x - 2)(2 – 5x)
d) (2x2 + 1)(4x - 3) = (2x2 + 1)(x - 12)
Bài 3: Giải các phương trình sau
a) x2 – 3x + 2 = 0
b) - x2 + 5x – 6 = 0
c) 4x2 – 12x + 5 = 0
d) 2x2 + 5x + 3
Bài 4: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
Bài 5: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 1: Đáp án
S = {2,5 ; - 4,8 }
S = {0,5 ; - 2,3 }
S = { ; }
S = {0,3 ; }
Bài 2: Đáp án
a) S = {1 ; - 5,5 }
b) S = { ; }
c) S = { ; }
S = {- 3 }
Bài 3: Đáp án
S = {1 ; 2}
S = {2 ; 3}
S = { ; }
S = {- 1 ; }
Bài 4: Đáp án
S = Æ
S = {}
S = {}
Bài 5: Đáp án
S = {}
S = {0}
S = {3 ; }
S = {- 4}
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN 31+ 32 (Đại số )
Ngày soạn : 14/4/2008
 CHỦ ĐỀ : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết : 6 + 7 Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
I . MỤC TIÊU
Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn và đặt ĐK thích hợp cho ẩn
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng
Bước 2 : Giải phương trình
Bước 3 : Trả lời : Kiểm tra xem các nghiệm vừa giải có thoả mãn ĐK của ẩn và kết luận
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 48 Tr.11 SBT
Bài 38 Tr.30 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính 
Bài 39 Tr.30 SGK.
GV : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ?
Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích :
– Điều kiện của x ?
– Phương trình bài toán ?
Bài 49 tr 32 SGK
Bài tập 48 Tr.11 SBT
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói).
ĐK : x nguyên dương, x < 60.
Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là : 
60 – x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là :
 80 – 3x (gói)
Ta có phương trình : 
60 – x = 2(80 –3x)
60 – x = 160 – 6x
 5x = 100
 x = 20 (TMĐK)
Trả lời: Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
 Bài 38 SGK.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4. Þ tần số của điểm 9 là : 10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x
Ta có phương trình :
Û 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66.
Û 78 – 4x = 66.
Û – 4x = – 12.
Û x = 3. (TMĐK)
Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3
Tần số của điểm 9 là 1
Bài 39 Tr.30 SGK.
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng).
Điều kiện : 0 < x < 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là 
(110 – x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 – x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình :
.
10x + 880 – 8x = 1000.
2x = 120.
x = 60. (TMĐK).
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Bài 49 tr 32 SGK
Gọi độ dài cạnh AC là x (cm)
Þ 
 (1)
Mặt khác SAFDE = AE . DE = 2 . DE (2)
Từ (1) và (2) 
Þ (3)
Có DE // BA Þ 
 hay Þ (4)
Từ (3), (4) ta có phương trình: .
Giải ta được x = 4 cm
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN 33 (Hình học )
Ngày soạn : 28/4/2008
 CHỦ ĐỀ : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết : 7 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
I . MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng, Nắm được tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
- Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
* Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì chúng đồng dạng với nhau
- Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì chúng đồng dạng với nhau
- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng
* Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
- Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
- Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 52 tr 85 SGK.
GV : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình (miệng). Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh, HS lớp tự viết bài vào vở.
Bài 50 tr 75 SBT.
GV : Để tính được diện tích DAMH ta cần biết những gì ?
– Làm thế nào để tính được AH ? HA, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào ?
– Tính SAHM.
Bài 52 tr 85 SGK.
– HS : Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
– Cách 1 : Tính qua BH. 
Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA ( chung)
 HC = BC – HB = 20 – 7,2 =12,8 (cm)
– Cách 2 : Tính qua AC.
=
DABC DHAC (g-g)
Bài 50 tr 75 SBT.
HS : Ta cần biết HM và AH.
– DHBA DHAC (g-g)
HS có thể đưa ra cách khác
SAHM = AABM – SABH
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN 34 (Đại số)
Ngày soạn : 5/5/2008
CHỦ ĐỀ : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết : Bất phương trình bậc nhất một ẩn
I . MỤC TIÊU
- HS nắm được tập nghiệm của bất phương trình, hai bất phương trình tương đương
- HS nắm được định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi bất phương trình
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập về giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
* Định nghĩa : Bất phương trình dạng 
ax + b 0, ax + b £ 0, ax + b ³ 0) trong đó a, b, c là hai số đã cho, a ¹ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
* Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
- Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
- Khi nhân hai vế của một bất phương trình với một số khác 0, ta phải:
+ Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương
+ Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 46(b,d) tr 46 SBT
Giải các bất phương trình và biểu diễn nghiệm của chúng trên trục số
b) 3x + 9 > 0
d) –3x + 12 > 0
Bài 63 tr 47 SBT
Giải các bất phương trình
a) 
GV hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp.
b) 
Bài 56 tr 47 SBT
Cho bất phương trình ẩn x
2x + 1 > 2(x + 1)
Bất phương trình này có thể nhận giá trị nào của x là nghiệm ?
Bài 57 tr 47 SBT
Bất phương trình ẩn x 
5 + 5x < 5(x + 2)
có thể nhận những giá trị nào của ẩn x là nghiệm ?.
Bài 30 tr 48 SGK.
GV : hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
+ Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
+ Hãy lập bất phương trình của bài toán.
+ Giải bất phương trình và trả lời bài toán.
+ x nhận được những giá trị nào ?
Bài tập 46(b,d) tr 46 SBT
b) 3x + 9 > 0
Kết quả x > –3
d) – 3x + 12 > 0
Kết quả x < 4
Bài 63 tr 47 SBT
a) 
Û 
Û 2 – 4x – 16 < 1 – 5x
Û –4x + 5x < –2 + 16 + 1 Û x < 15
Nghiệm của bất phương trình là x < 15
b) HS làm bài tập, một HS lên bảng làm.
Kết quả x < – 115
Bài 56 tr 47 SBT
Có 2x + 1 > 2(x + 1)
hay 2x + 1 > 2x + 2
ta nhận thấy dù x là bất kì số nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 1 đơn vị (Khẳng định sai). Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Bài 57 SBT.
có 5 + 5x < 5(x + 2)
hay 5 + 5x < 5x + 10
Ta nhận thấy khi thay x là bất kì giá trị nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 5 đơn vị (luôn được khẳng định đúng). Vậy bất phương trình có nghiệm là bất kì số nào. 
Bài 30 tr 48 SGK
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x(tờ) ĐK : x nguyên dương
– Tổng số có 15 tờ giấy bạc, Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 – x) tờ
– Bất phương trình :
5000.x + 2000.(15 – x) £ 70 000
Û 5000x + 30 000 – 2000x £ 70 000
Û 3000x £ 40 000
Û x £ Û x £ 
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13
Trả lời : Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN 35 (Đại số )
Ngày soạn : 12/ 5/2008
 CHỦ ĐỀ : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I . MỤC TIÊU
- HS nắm được cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Biết vận dụng vào làm một số bài tập 
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN 36 (Hình học)
Ngày soạn : 19/5/2008
CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN (Đại số )
Ngày soạn :
 CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN (Hình học)
Ngày soạn :
CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN (Đại số )
Ngày soạn :
 CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN (Hình học)
Ngày soạn :
CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN (Đại số )
Ngày soạn :
 CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN (Hình học)
Ngày soạn :
CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN (Đại số )
Ngày soạn :
 CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm
TUẦN (Hình học)
Ngày soạn :
CHỦ ĐỀ : Tiết : 
I . MỤC TIÊU
II . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động 2 : Bài tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết
Xem lại các dạng bài tập đã làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_hinh_hoc_lop_8_ho_van_dep.doc