Hoạt động 2
GV: Nêu bài tập 8
Tính: a, b, c, d
GV: Gọi 4 HS lên làm, mỗi em một câu
GV: Gợi ý: Tước khi làm các em hãy xác định đúng dạng hằng đẳng thức
GV: Cho lớp nhận xét
GV: Nêu bài tập 9a/
Hỏi: Ta có thể thực hiện giải bài tập 9a/ này như thế nào ?
GV: Gọi một HS lên làm
GV: Nêu bài tập 10(a, b)
GV: Để tìm x, ta phải làm công việc gì đầu tiên ?
GV: Cho nhóm 1 và nhóm 2 làm câu a,. Nhóm 3 và nhóm 4 làm
câu b,
GV: Cho các nhóm nhận xét
GV: Đưa bài tập 11
Hỏi: Ở biểu thức A này ta có thể khai triển theo hằng đẳng thức nào ?
GV: Hướng dẫn HS giải
GV: Làm sao ta tính được giá trị của A khi x = -2; x = 0; x = 2
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
Ngày soạn: 8 - 9 - 2008 Tiết: 3, 4 HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I/ MỤC TIÊU - HS được củng cố các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng; Bình phương của một hiệu; Hiêu hai bình phương - Vận dụng các kiến thức trên vào giải toán - Rèn luyện cho HS tính nhanh nhẹn II/ CHẨN BỊ GV: Các tài liệu tham khảo, bảng phụ HS: Ôn ba hằng đẳng thức đầu Làm bài tập, bang nhóm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) A2 2. Bài mới TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ Hoạt động 1 GV: Viết 3 hằng đẳng thức đáng nhớ. Bình phương của một tổng; Bình phương của một hiệu; Hiêu hai bình phương GV: Hãy viết hằng đẳng thức bình phương của một tổng n hạng tử (n 3) Hoạt động 1 HS: (Lên bảng viết) HS: Phân tích và viết (Đáp số như câu hỏi 4) I.Lí thuyết 1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 3. A2 - B2 = (A + B).(A - B) 77’ Hoạt động 2 GV: Nêu bài tập 8 Tính: a, b, c, d GV: Gọi 4 HS lên làm, mỗi em một câu GV: Gợi ý: Tước khi làm các em hãy xác định đúng dạng hằng đẳng thức GV: Cho lớp nhận xét GV: Nêu bài tập 9a/ Hỏi: Ta có thể thực hiện giải bài tập 9a/ này như thế nào ? GV: Gọi một HS lên làm GV: Nêu bài tập 10(a, b) GV: Để tìm x, ta phải làm công việc gì đầu tiên ? GV: Cho nhóm 1 và nhóm 2 làm câu a,. Nhóm 3 và nhóm 4 làm câu b, GV: Cho các nhóm nhận xét GV: Đưa bài tập 11 Hỏi: Ở biểu thức A này ta có thể khai triển theo hằng đẳng thức nào ? GV: Hướng dẫn HS giải GV: Làm sao ta tính được giá trị của A khi x = -2; x = 0; x = 2 GV: Gọi 1 HS lên bảng làm GV: Em hãy so sánh x2 với 0 khi x nhận mọi giá trị ? GV: Như vậy từ đó ta suy ra A = 4x2 + 20 như thế nào so với 0? GV: Vậy A luôn luôn có giá tri dương với mọi giá trị của x. GV: Đưa ra bài tập 14 GV: Hướng dẫn. Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta có thể rút gọn biểu thức trước GV: Ở mỗi câu ta có thể rút gọn dựa vào đâu? GV: Cho HS hoạt động nhóm GV: Cho HS nhận xét Hoạt động 2 4 HS lên bảng thực hiện HS: (Nhận xét) HS: Ta khai triển (x+ 1)2; (x- 1)2; 3(x- 1)(x+ 1) Rồi thu gọn các hạng tử đồng dạng tử bài toán 1HS lên làm HS: Khai triển, rồi thu gọn vế trái HS: Nhận xét HS: Ta có thể khai triển biểu thức A theo hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương HS: Lần lượt thay x = -2; x = 0; x = 2 vào biểu thức A = 4x2 + 20 1 HS lên bảng thực hiện HS: x2 0 Với mọi x HS: A = 4x2 + 20 > 0 Với mọi x HS: - Câu a, dựa vào hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng - Câu b, dựa vào hằng đẳng thức: Bình phương của một hiệu HS: Hoạt động nhóm, đại diện trình bày HS nhận xét II. Bài tập Bài tập 8 Giải a/ (2x+ 3y)2 = (2x)2 + 2.2x.y + (3y)2 = 4x2 + 12xy + 9y2 b/ (5x- y)2 = (5x)2 - 2.5x.y + y2 = 25x2 - 10xy + y2 c/ = = d/ (3x + 1)(3x- 1) = (3x)2 - 12 = 9x2 - 1 Bài tập 9: Giải a, (x+ 1)2- (x- 1)2- 3(x- 1)(x+ 1) = x2 + 2x + 1 - (x2 - 2x + 1) - 3(x2 - 12) = x2 + 2x + 1 - x2 + 2x - 1 - 3x2 + 3 = -3x2 + 4x + 3 Bài tập 10(a, b) Giải a/ ( x+ 4)2 - (x+ 1)(x- 1) = 16 x2 + 8x + 16 - (x2 + 1) = 16 8x + 16 + 1 = 16 8x + 1 = 0 8x = -1 x = Vậy x = b/ (2x- 1)2+ (x+ 3)2- 5(x+ 7)(x-7) = 0 4x2 - 4x + 1 + x2 + 6x + 9 - 5(x2 - 72) = 0 5x2 + 2x + 10 - 5x2 + 255 = 0 2x + 255 = 0 x = Vậy x = Bài tập 11 Giải A=(x2+ 2)2- (x +2)(x - 2)(x2 + 4) a/ Rút gọn biểu thức A. A=x4 + 4x2 + 4 -(x2 - 22)(x2 + 4) = x4 + 4x2 + 4 - (x2 - 4)(x2 + 4) = x4 + 4x2 + 4 - [(x2)2 - 42] = x4 + 4x2 + 4 - x4 + 16 = 4x2 + 20 b/ Tính giá trị của A khi x = -2; x= 0; x = 2. + Thay x = -2 vào biểu thức A = 4x2 + 20 ta được A = 4.(-2)2 + 20 = 4.4 + 20 = 36 + Thay x = 0 vào biểu thức A = 4x2 + 20 ta được A = 4.02 + 20 = 20 + Thay x = 2 vào biểu thức A = 4x2 + 20 ta được A = 4.22 + 20 = 4.4 + 20 = 36 c/ Chứng minh rằng A luôn luôn có giá tri dương với mọi giá trị của x. Ta có A = 4x2 + 20 Vì x2 0 Với mọi x Do đó 4x2 + 20 > 0 Với mọi x Vậy A luôn luôn có giá tri dương với mọi giá trị của x. Bài tập 14: Giải a/ A = 9x2 + 42x + 49 với x = 1 = (3x)2 + 2.3x.7 + 72 = (3x + 7)2 Với x=1 ta có: A = (3.1 + 7)2 = 102 = 100 b/ B = 25x2 - 2xy + y2 với x = ; y = -5 B = 25x2 - 2xy + y2 = (5x)2 - 2.5x.y + (y)2 = (5x - y)2 với x = ; y = -5 ta có B = = (-1 + 1)2 = 02 = 0 3. Hướng dẫn về nhà (3’) - Nắm thật kĩ 3 hằng đẳng thức đã học ( hiểu và biết phân tích theo hai chiều ) - Xem lại các bài tập đã chửa - Làm các bài tập 4. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: