I.Kiến thức cơ bản
1.Quy tắc nhân một số với một tổng
Cho a, b, c R ta có: a(b c) = ab ac
2.Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
3.Tổng quát:
Cho A,B,C, là các đơn thức ta có:
A(B C) = AB AC
4.Các phép tính về luỹ thừa:
an = a.a.a.a (n N)
a0 = 1 (a 0)
am.an = am+n
am : an = am-n (m n)
5. Quy tắc nhân đa thức với đa thức:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
6.Tổng quát:
Cho A,B,C,D là các đa thức ta có:
(A+B).(C+D) = A(C+D) + B(C+D)
= AC + AD + BC + BD
II.Hướng dẫn giải bài tập
Bài1: Làm tính nhân
1) 3x2(5x2 – 2x – 4) = 3x2.5x2 - 3x2.2x - 3x2.4
= 15x4 – 6x3 – 12x2
2)(-5x3)(2x2 + 3x – 5) = -5x3.2x2 - 5x3.3x + 5x3.5
= - 10x5 – 15x4 + 25x
Ngày giảng: 8A. 8D. Tiết1: Nhân đơn thức với đa thức Nhân đa thức với đa thức I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức nhanh và đúng 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II.Chuẩn bị - Thầy:Giáo án, SGK - Trò : PHT III.Các hoạt động dạy và học 1. ổn định: 1' 1.Kiểm tra:5' - Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Viết dạng tổng quát cho từng quy tắc 2.Bài mới: 35' Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv:Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1)Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? Nêu dạng tổng quát 2)Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Nêu dạng tổng quát 3)Nêu các phép tính về luỹ thừa và dạng tổng quat của các phép tính đó 4)Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào? Nêu dạng tổng quát Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv:Ghi bảng từng dạng tổng quát Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện lần lượt từng câu của bài tập 1 Hs: Làm bài theo nhóm 2 người cùng bàn vào PHT từng câu theo yêu cầu của Gv Gv+Hs: Cùng chữa bài đại diện vài nhóm Gv:Chốt lại vấn đề - Khi nhân nếu chưa thạo thì phải thực hiện từng bước theo quy tắc, khi đã thạo rồi thì có thể tính nhẩm ngay kết quả (bỏ qua bước trung gian) - Chú ý về dấu và số mũ của từng hạng tử Gv:Ghi tiếp bảng đề bài tập 2 2Hs:Lên bảng làm bài mỗi Hs làm 1 câu Hs:Còn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn. Gv:Yêu cầu Hs các nhóm nhận xét 2 bài trên bảng Hs: Nhận xét về kết quả và cách trình bày Gv: Chốt lại ý kiến các nhóm và lưu ý cho Hs cẩn thận về dấu Gv đưa ra bài tạp 3 Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài Gv: Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm cùng bàn Hs:Các nhóm làm bài lần lượt từng câu Gv+Hs:Cùng chữa bài đại diện vài nhóm Gv:Chốt lại vấn đề - Thực hiện phép nhân trước - Thay giá trị của x và y vào biểu thức tích rồi tính I.Kiến thức cơ bản 1.Quy tắc nhân một số với một tổng Cho a, b, cẻ R ta có: a(b ± c) = ab ± ac 2.Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. 3.Tổng quát: Cho A,B,C, là các đơn thức ta có: a(b ± c) = ab ± ac 4.Các phép tính về luỹ thừa: an = a.a.a.........a (n ẻN) a0 = 1 (a ạ 0) am.an = am+n am : an = am-n (m ³ n) 5. Quy tắc nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau 6.Tổng quát: Cho A,B,C,D là các đa thức ta có: (A+B).(C+D) = A(C+D) + B(C+D) = AC + AD + BC + BD II.Hướng dẫn giải bài tập Bài1: Làm tính nhân 1) 3x2(5x2 – 2x – 4) = 3x2.5x2 - 3x2.2x - 3x2.4 = 15x4 – 6x3 – 12x2 2)(-5x3)(2x2 + 3x – 5) = -5x3.2x2 - 5x3.3x + 5x3.5 = - 10x5 – 15x4 + 25x3 3) = 12y5 + 2y4 – y2 4) 5)(6x2+5y2)(2x2– y2) = 6x2(2x2–3y2) +5y2(2x2–3y2) = 12x4 –18x2y2+10x2y2 - 15y4 = 12x4 – 8x2y2 - 15y4 6)(1 - 3x2 + x)(x2 – 5 + x) = 1(x2 – 5 + x) – 3x2(x2 – 5 + x) + x(x2 – 5 + x) = x2 – 5 + x – 3x4 + 15x2 – 3x3 + x3 – 5x + x2 = - 3x4 – 2x3 + 17x2 – 4x – 5 Bài 2: Tìm x biết 1) 3x(12x – 4) – 2x(18x +3) = 36 36x2 – 12x – 36x2 – 6x = 36 - 18x = 36 - x = 36 : 18 - x = 2 x = - 2 Vậy x = - 2 2) 6x2 – (2x + 5)(3x – 2) = 7 6x2 – (6x2 – 4x + 15x – 10) = 7 6x2 – 6x2 + 4x – 15x + 10 = 7 - 11x + 10 = 7 - 11x = 7 – 10 - 11x = - 3 x = Vậy x = Bài 3: Tính giá trị biểu thức 1) 3x(x – 4y) – (y – 5x). với x = - 4; y = - 5 = 3x2 – 12xy - + 12xy = 3x2 - = 3.(- 4)2 - = 3.16 - .25 = 48 – 60 = - 12 2) (x2y+y3)(x2 +y2) – y(x4+y4) với x = 0,5; y = - 2 = x4y + x2y3 + x2y3 + y5 – x4y – y5 = 2x2y3 = 2.(0.5)2.(-2)3 = 2..(- 8) = - 4 3.Củng cố:3' Gv:Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn 4.Dặn dò: 1' - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Tuần 2. Tiết 2: Tứ giác – Hình thang Hình thang cân I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh về định nghĩa, tính chất của tứ giác, hình thang, hình thang cân và dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của tứ giác, hình thang và hình thang cân vào bài tập. Biết chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang cân - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập II.Chuẩn bị - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra: - Phát biểu định nghĩa, tính chất của tứ giác, hình thang, hình thang cân - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân 2. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv:Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tứ giác, hình thang và hình thang cân bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1)Tứ giác là gì? Hãy nêu định nghĩa tứ giác ABCD. 2)Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? 3)Một tứ giác có tổng các góc bằng bao nhiêu độ? 4)Nêu định nghĩa hình thang cân 5) – Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó có bằng nhau hay không và hai cạnh đáy có bằng nhau không? - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên như thế nào với nhau? 6)Hình thang vuông là hình thang như thế nào? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. 7) Hình thang cân là hình thang như thế nào? Phát biểu tính chất và nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv:Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng đề bài tập 1 Hs1:Lên bảng tính góc A Hs:Còn lại cùng làm bài vào vở và đối chiếu kết quả Gv:Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? Hãy nêu cách tính góc ngoài của tứ giác tại đỉnh A. Hs2:Trả lời và nêu cách tính tại chỗ Hs:Còn lại nhận xét bổ xung Gv:Ghi bảng cách tính sau khi đã sửa sai Gv:Ghi tiếp đề bài tập 2 lên bảng Hs1:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài Hs:Còn lại cùng thực hiện tại chỗ vào vở Gv:Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Hs:Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng Hs:Các nhóm còn lại đối chiếu với bài nhóm mình và cho ý kiến nhận xét Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs rồi nói muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có 1 cặp cạnh đối song song Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 Hs1:Đọc to đề bài Hs2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Muốn chứng minh àBDEC là hình thang cân ta phải chứng minh àBDEC thoả mãn điều kiện gì? Hs:Suy nghĩ- Trả lời + àBDEC là hình thang có - Hai góc kề 1 đáy bằng nhau - hoặc 2 cạnh bên bằng nhau - hoặc 2 đường chéo bằng nhau +Đối với bài này ta chứng minh theo dấu hiệu 1 (theo định nghĩa) Hs:Trình bày tại chỗ Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai I. Kiến thức cơ bản 1.Định nghĩa tứ giác: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 2.Tứ giác lồi: Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác 3.Tổng các góc của một tứ giác: Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600 4.Định nghĩa hình thang: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy. Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên. 5.Nhận xét: - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai cạnh đáy cũng bằng nhau - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau 6.Định nghĩa hình thang vuông: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy 7.Dấu hiệu nhận biết Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông 8.Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau 9.Tính chất: a) Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau b)Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau 10.Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Để chứng minh một hình thang là cân, ta phải chứng minh hình thang đó có một trong các tính chất sau: 1)Hai góc ở một đáy bằng nhau (định nhghĩa) 2)Hai đường chéo bằng nhau II.Hướng dẫn giải bài tập Bài1:Cho tứ giác ABCD có ; ; .Tính góc A và góc ngoài của tứ giác tại đỉnh A Bài giải: Vì tứ giác ABCD có Suy ra: = 3600 - 2600 Vậy Vì góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với góc trong của tứ giác nên : Nếu gọi là góc ngoài của tứ giác tại đỉnh A thì + = 1800 = 1800 - = 800 Vậy: Góc ngoài của tứ giác tại đỉnh A số đo là 800 Bài 2:Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang. àABCD có AB = BC GT KL ABCD là hình thang C/m: Xét DABC ta có: AB = BC (GT) Vậy DABC cân tại B . Suy ra Mà (GT) Vì AC cắt 2 đường thẳng BC và AD và tạo ra 2 góc so le trong . Suy ra BC // AD Trong àABCD có BC // AD nên àABCD là hình thang Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A .Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE. Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân. DABC có AB = AC GT D ẻ AB, E ẻ AC AD = AE KL BDEC là hình thang cân. C/m: Vì DABC cân tại A nên: (1) Vì DADI cân tại A (AD = AI) nên: (2) Từ (1) và (2) suy ra . Hơn nữa là 2 góc đồng vị do đó DI // BC Suy ra àBDEC là hình thang Hình thang BDEC có (1) nên là hình thang cân 3.Củng cố: Gv:Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn 4.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Tuần 3. Tiết 3 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh 7 hằng đẳng thức đáng nhớ - Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết các hằng đẳng thức, vận dụng được các hằng đẳng thức vào giải bài tập. - Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận II.Chuẩn bị - Thầy:Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra: Nêu tên 7 hằng đẳng thức và dạng tổng quát của mỗi hằng đẳng thức đó. 2.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Cho Hs ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ bằng cách yêu cầu 1Hs:Lên bảng viết dạng tổng quát của 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Hs:Còn lại cùng viết vào bảng nhỏ Gv:Sau khi Hs viết xong thì cho xoát bài chéo nhau Gv:Ghi bảng thêm 2 hằng đẳng thức mở rộng Hs:Ghi 9 hằng đửng thức vào vở Gv:Cho Hs ôn lại các phép tính về luỹ thừa bằng cách yêu cầu Hs:Viết các công thức về luỹ thừa vào bảng nhỏ Gv:Gắn vài bài lên bảng Hs:Quan sát – Nhận xét Gv:Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 và 2 Hs:Từng em lên bảng viết, mỗi em viết 1 câu Hs:Còn lại cùng viết vào bảng nhỏ theo nhóm 2 người cùng bàn Gv+Hs:Cùng chữa bài Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 Hs:Làm bài theo 4 nhóm ... ích của hình hộp chữ nhật I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc II.Chuẩn bị - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra: Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương 2. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật. Phát biểu bằng lời các công thức đó 2) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hìnhlập phương. Phát biểu bằng lời các công thức đó Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn câu a Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày cách tính tại chỗ Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv:Lưu ý cho Hs tránh mắc sai lầm khi áp dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau trong trường hợp và a.b.c = 480 (chỉ áp dụng được khi a + b + c = 480) Gv:Yêu cầu Hs làm tiếp câu b Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm gắn bài lên bảng Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định độ dài của các cạnh của các mặt hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần theo công thức * Xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật. Tính thể tích hình hộp chữ nhật theo công thức I. Kiến thức cơ bản: 1.Hình hộp chữ nhật - Diện tích xung quanh : Sxq = (a + b).2.c - Diện tích toàn phần : Stp = Sxq = 2Sđ = 2ab + 2ac + 2bc - Thể tích : V = a.b.c 2. Hình lập phương - Diện tích xung quanh : Sxq = 4a2 - Diện tích toàn phần : Stp = 6a2 - Thể tích : V = a3 II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Một căn phòng dài 4,5m, rộng 3,7m và cao 2,6m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và 4 bức tường.Biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 5,8m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi Bài giải: Diện tích xung quanh của căn phòng là: S1 = 2.(4,5 + 3,7).2,6 = 42,64(m2) Diện tích trần nhà là : S2 = 4,5. 3,7 = 16,65 (m2) Diện tích các cửa là : S3 = 5,8(m2) Diện tích cần quét vôi là : S = (S1 + S2) – S3 = (42,64 + 16,65) – 5,8 = 53,49(m2) Bài 2: a)Tính độ dài các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật là 480cm3 b)Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 512m2 . Thể tích của nó là bao nhiêu? Bài giải: a) Gọi độ dài các kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c (cm) (a, b, c > 0). Theo bài ra ta có: và a.b.c = 480(cm3) a = (1) Từ b = (2) Do V = a.b.c = 480 . .c = 480 c3 = 1000 c = 10 cm (3) Thế (3) vào (1) và (2) ta được a = = 6 cm ; b = = 8 cm Vậy: Các kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là 6cm ; 8cm ; 10cm b) Gọi a là cạnh của hình lập phương Diện tích toàn phần của hình lập phương là Stp = 6a2 Theo bài ra ta có Stp = 512 (cm2) Hay 6a2 = 512 a2 = a = Vậy: Thể tích hình lập phương là V = a3 = (cm3) 3.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn 4.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Tuần 32. Tiết 32: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc II.Chuẩn bị - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra: Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng 2. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Hình lăng trụ đứng là hình có các mặt bên là hìnhgì?. Đáy là hình gì? 2)Lăng trụ đều là lăng trụ như thế nào? 3)Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. Phát biểu bằng lời các công thức đó Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn Gv:Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách tính tại chỗ Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định chu vi đáy và chiều cao * Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần theo công thức I. Kiến thức cơ bản: 1.Hình lăng trụ đứng : Là hình có các mặt bên là hình chữ nhật. Đáy là một đa giác *Lăng trụ đều: Là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều *Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng *Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng 2. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên Sxq = 2.p.h (p : nửa chu vi đáy, h: chiều cao) *Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy Stp = Sxq = 2Sđ II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần các hình lăng trụ đứng sau đây: Hình a) Diện tích xung quanh 2(3 + 4).5 = 70cm2 Diện tích toàn phần 70 + 2.3.4 = 94cm2 Hình b) Cạnh huyền của tam giác vuông là Diện tích xung quanh 2.cm2 Diện tích toàn phần 25 + cm2 Bài 2: Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A1B1C1. Biết A1C = 5cm.Đường cao tam giác đều ABC bằng cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần lăng trụ. Bài giải: Theo giải thiết ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên ABC là tam giác đều. Vẽ AH ^ BC H là trung điểm của BC nên BH = BC = AB Theo giả thiết AH = Xét Dvuông AHB có: AH2 + BH2 =AB2 AH2 + = AB2 AB2 = AH2 = ()2 = 16 AB = 4cm Do ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên A1A ^ mp (ABC) A1A ^ AC Xét Dvuông A1AC có: A1A2 + AC2 =A1C 2 Do A1C = 5cm nên A1A2 = 52 – 42 = 32 A1A = 3cm Diện tích xung quanh của lăng trụ là 2..(4 + 4 + 4) .3 = 36cm2 Diện tích toàn phần của lăng trụ là 36 + 2..AH.BC = 36 + .3 = (36 + )cm2 3.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn 4.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Tuần 33. Tiết 33: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập II.Chuẩn bị - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra: Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 2. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phương trình chứa ẩn ở mẫu thức bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Điều kiện xác định của phương trình là gì? Cách tìm điều kiện xác định của phương trình 2) Hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại - Cách tìm điều kiện xác định của phương trình - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Gv:Nhấn mạnh cho Hs Không được bỏ quên bước 1 và bước 4 I. Kiến thức cơ bản: Muốn giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có thể sử dụng các tính chất của giá trị tuyệt đối, hoặc tìm điều kiện của ẩn để bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi giải phương trình tìm được. Kiểm tra nghiệm theo điều kiện của ẩn rồi rút ra kết luận về nghiệm của phương trình đã cho. Cần nắm vững định nghĩa giá trị tuyệt đối A nếu A ³ 0 = - A nếu A < 0 x + a nếu x ³ - a Từ đó = - (x – a) nếu x < - a II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Giải các phương trình a) ĐKXĐ: x ạ - 1 1 – x + 3x + 3 = 2x + 3 0x = - 1 Vậy: S = ặ b) ĐKXĐ: x ạ x2 + 4x + 4 – 2x + 3 = x2 + 10 2x = 3 x = (loại vì không TMĐKXĐ) Vậy: Phương trình đã cho vô nghiệm c) ĐKXĐ: x ạ 1 5x – 2 + (2x – 1)(1 – x) = 2(1 – x) – 2(x2 + x – 3) 5x – 2 + 2x – 2x2 – 1 + x = 2 – 2x – 2x2 – 2x + 6 8x + 4x = 8 + 3 12x = 11 x = (TMĐKXĐ) Vậy: S = d) ĐKXĐ: x ạ ± 2 (1 – 6x)(x + 2) + (9x + 4)(x – 2) = x(3x – 2) +1 x +2 – 6x2 – 12x + 9x2 – 18x + 4x – 8 = 3x2 – 2x+1 - 25x + 2x = 1 + 6 - 23x = 7 x = (TMĐKXĐ) Vậy: S = Bài 2: Tìm x sao cho giá trị của 2 biểu thức và bằng nhau Ta phải giải phương trình = ĐKXĐ: x ạ 3 và x ạ (6x – 1)(x – 3) = (2x + 5)((3x + 2) 6x2 – 18x – x + 3 = 6x2 + 4x + 15x + 10 -19x – 19x = 10 – 3 - 38x = 7 x = (TMĐKXĐ) Vậy: Với x = thì 2 biểu thức đã cho bằng nhau 3.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn 4.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn
Tài liệu đính kèm: