Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Luyện tập chung (Sau bài 20) - Thền Thuý Hồng

Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Luyện tập chung (Sau bài 20) - Thền Thuý Hồng
docx 11 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Luyện tập chung (Sau bài 20) - Thền Thuý Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV soạn: Thền Thuý Hồng
Trường PTDTBT THCS Nấm Lư, xã Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh Lào 
Cai
SĐT: 0853487325
Gmail: [email protected]
Zalo:Thenthuyhong
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 LUYỆN TẬP CHUNG (Sau bài 20)
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 
1. Về kiến thức: 
- Ôn tập và củng cố kiến thức về: Thu thập và phân loại dữ liệu; Biểu diễn dữ liệu bằng 
bảng, biểu đồ; Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS trình bày được cách nhân đơn thức với đa thức và nhân 
đa thức với đa thức.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Phân loại được số liệu rời rạc, số liệu liên tục. 
Lựa chọn được biểu đồ phù hợp với dữ liệu cho trước. 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Phát hiện và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn 
giản dựa trên phân tích số liệu.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: Máy chiếu, SGK, thước thẳng
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về phân loại dữ liệu và lựa chọn biểu đồ.
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi sau.
Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 
Thống kê xếp loại học tập của học sinh lớp 8A
 1 Xếp loại học tập Tốt Khá Đạt Chưa đạt
 2 Số học sinh 10 15 10 5
 3 Ti lệ phần trăm 25% 38% 25% 12%
Câu 1: Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu không là số và có thể sắp thứ tự?
 A. 2. B. 3. C. 2 và 3. D. 1.
Câu 2: Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu là số?
 A. 2 và 3. B. 2. C. 3 D. 1.
Câu 3: Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn dữ liệu ở dòng 3?
 A. Biểu đồ tranh.
 B. Biểu đồ đoạn thẳng.
 C. Biểu đồ cột kép.
 D. Biểu đồ hình quạt tròn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cách tính tuổi trong bài toán mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 
 GV y/c HS hoạt động cá nhân Thống kê xếp loại học tập của học sinh lớp 8A
 trong 3 phút trả lời các câu hỏi Xếp loại Chưa 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 Tốt Khá Đạt
 học tập đạt
 HS hoạt động cá nhân thực hiện 
 nhiệm vụ Số học 
 2 10 15 10 5
 * Báo cáo, thảo luận sinh
 - GV gọi lần lượt HS trả lời. Ti lệ 
 - HS cả lớp quan sát nhận xét câu 
 trả lời của bạn. 3 phần 25% 38% 25% 12%
 * Kết luận, nhận định trăm
 - GV nhận xét câu trả lời của HS 
 và đặt vấn đề vào bài như trong 
 Câu 4: Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu 
 SGK.
 không là số và có thể sắp thứ tự? Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 A. 2. B. 3. C. 2 và 3. D. 1.
 Câu 5: Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu là 
 số?
 A. 2 và 3. B. 2. C. 3 D. 1.
 Câu 6: Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn 
 dữ liệu ở dòng 3?
 A. Biểu đồ tranh.
 B. Biểu đồ đoạn thẳng.
 C. Biểu đồ cột kép.
 D. Biểu đồ hình quạt tròn.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (22 phút)
a) Mục tiêu: HS Phân loại được số liệu rời rạc, số liệu liên tục. Lựa chọn được biểu đồ 
phù hợp với dữ liệu cho trước.
b) Nội dung: Làm các bài tập ví dụ 1, 5.15, 5.16 SGK trang 108.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập ví dụ 1, 5.15, 5.16 SGK trang 108.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Ví dụ 1
 a) Tổng số lựa chọn là 96 + 136 + 124 = 356 
 GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân 5 
 lớn hơn số bạn được hỏi vì mỗi bạn có thể có 
 phút thực hiện ví dụ 1 trong SGK nhiều lựa chọn.
 trang 106. b) An sử dụng biểu đồ hình quạt tròn là không 
 * HS thực hiện nhiệm vụ phù hợp vì biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ 
 lệ các phần trong tổng thể, tổng tỉ lệ các phần 
 - HS HĐCN thực hiện nhiệm vụ.
 luôn là 100%
 * Báo cáo, thảo luận c) An nên dùng biểu đồ hình cột sau :
 - GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời 
 phần a, b. 1HS lên bảng thực hện 
 phần c.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét và hướng dẫn học 
 sinh cách trình bày lời giải.
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 5.15: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi a) Dữ liệu tuổi thọ trung bình của người Việt 
trong 5 phút làm bài tập 5.15 SGK Nam trong 30 năm từ 1989 đến năm 2019 là số 
trang 108 liệu liên tục. Nên dùng biểu đồ đoạn thẳng.
 b) Dữ liệu số bàn thắng mà mỗi đội bóng châu 
* HS thực hiện nhiệm vụ
 Á ghi được tại World Cup 2022 là số liệu rời 
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm rạc. Nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu 
vụ. đã cho.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện 1 cặp đôi báo cáo, 
các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận 
xét.
* Kết luận, nhận định
- GV đánh giá hoạt động của học 
sinh.
 Bài 5.16
 a) Bảng thống kê cho biết tỉ lệ đóng góp vào 
 GDP toàn cầu của Việt Nam của các năm từ 
 năm 2011 đến năm 2018.
 Biểu đồ phù hợp để biểu diễn bảng thống kê đã 
 cho là biểu đồ đoạn thẳng.
 b) Từ bảng thống kê, tỉ lệ đóng góp vào GDP 
 toàn cầu của Việt Nam như sau:
 - Từ năm 2011 đến năm 2012 tăng từ 0,16% 
 đến 0,18%;
 - Từ năm 2012 đến năm 2013 tăng từ 0,18% 
 đến 0,19%;
 - Từ năm 2013 đến năm 2014 tăng từ 0,19% 
 đến 0,20%;
 - Từ năm 2014 đến năm 2015 tăng từ 0,20% 
 đến 0,23%;
 - Từ năm 2015 đến năm 2016 tăng từ 0,23% 
 đến 0,24%;
 - Từ năm 2016 đến năm 2017 vẫn giữ nguyên 
 0,24%;
 - Từ năm 2017 đến năm 2018 tăng từ 0,24% 
 đến 0,25%; Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 Do đó, nhìn chung xu thế về tỉ lệ đóng góp của 
 Việt Nam vào GDP toàn cầu là tăng.
3. Hoạt động 3: Vận dụng (13 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về dữ liệu và biểu đồ để giải bài tập.
b) Nội dung: HS vận dung kiến thức đã học để hoàn thành bài tập bổ sung
Bài 1: Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà trong 5 ngày của bạn 
Trí.
Em hãy lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên và 
vẽ biểu đồ đó.
Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a/ Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối 
Asean như sau:
 (Nguồn: worlddata.info)
b/ Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập bổ sung:
 Bài 1:
 Ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng để để biểu Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 - Hoạt động cá nhân trong 3 phút diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên
 làm bài tập bổ sung 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS động cá nhân thực hiện nhiệm 
 vụ trên.
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV chiếu bài của một số HS và yêu 
 cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định
 - GV chính xác hóa kết quả và nhận 
 xét hoạt động của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 2
 - Hoạt động cặp đôi trong 5 phút làm a) Ta nên dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ 
 bài tập bổ sung 2. liệu về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của 
 nam, nữ tại một số nước trong khối Asean
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 b) Ta nên dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu 
 - HS động cặp đôi thực hiện nhiệm diễn dữ liệu tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội 
 vụ trên. dung trong môn Toán lớp 8
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV yêu cầu đại diện một số cặp lên 
 trình bày bài làm.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét, đánh giá hoạt động 
 của HS
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Ôn tập kĩ kiến thức về cách lựa chọn biểu đồ và phân tích số liệu thống kê dựa vào biều 
đồ để giờ sau luyện tập tiếp.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết lựa chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu cho trước 
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi sau
Bảng thống kê sau thống kê huy chuyên SEA Games 31
 Vàng Bạc Đồng Tổng
 Vietnam 205 125 116 446 Thailand 92 103 137 332
 Indonesia 69 91 81 241
 Philippines 52 70 105 227
 Singapore 47 46 73 166
 (Nguồn: 
 Câu 1: Loại biểu đồ nào thích hợp để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, 
 Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan?
 A. Biểu đồ hình quạt tròn.
 B. Biểu đồ cột.
 C. Biểu đồ cột kép.
 D. Biểu đồ đoạn thẳng.
Câu 2: Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi 
đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?
 A. Biểu đồ hình quạt tròn.
 B. Biểu đồ cột.
 C. Biểu đồ tranh.
 D. Biểu đồ đoạn thẳng.
c) Sản phẩm: Đáp án của các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bảng thống kê sau thống kê huy chuyên SEA Games 31
 - Yêu cầu HS hoạt động cá Vàng Bạc Đồng Tổng
 nhân trả lời câu hỏi. Vietnam 205 125 116 446
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 Thailand 92 103 137 332
 - HS hoạt động cá nhân trả lời 
 câu hỏi. Indonesia 69 91 81 241
 * Báo cáo, thảo luận Philippines 52 70 105 227
 - GV gọi lần lượt HS đứng lên Singapore 47 46 73 166
 trả lời câu hỏi.
 - HS dưới lớp theo dõi nhận (Nguồn: 
 xét Câu 1: Loại biểu đồ nào thích hợp để so sánh số lượng 
 ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt 
 * Kết luận, nhận định Nam và Thái Lan?
 A. Biểu đồ hình quạt tròn.
 - GV khẳng định kết quả đúng 
 B. Biểu đồ cột.
 và đánh giá mức độ hoàn 
 C. Biểu đồ cột kép.
 thành của HS.
 D. Biểu đồ đoạn thẳng.
 Câu 2: Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần 
 trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số 
 huy chương vàng đã trao trong đại hội?
 A. Biểu đồ hình quạt tròn. Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 B. Biểu đồ cột.
 C. Biểu đồ tranh.
 D. Biểu đồ đoạn thẳng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (10 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS giải quyết được vấn đề, quy luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu.
b) Nội dung: 
- Học sinh làm ví dụ 2 trong SGK trang 107.
c) Sản phẩm: 
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 2 SGK trang 107.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Ví dụ 2
 GV yêu cầu HS HĐCĐ trong 5 phút 
 thực hiện ví dụ 2 trong SGK trang 
 107
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ 
 cá nhân.
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV gọi đại diện 2HS đứng tại chỗ 
 trả lời ví dụ 2
 a) Hai dãy số liệu về nhu cầu lượng nước tưới 
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 ở lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long đều 
 * Kết luận, nhận định có xu hướng giảm, từ trái qua phải đường biểu 
 - GV nhận xét và đánh giá hoạt động diễn hai dãy số liệu này đi xuống.
 của HS. b) Nhu cầu về nước tưới ở lưu vực sông Cửu 
 Long lớn hơn ở lưu vực sông Hồng do đường 
 màu đỏ nằm trên đường màu xanh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập.
b) Nội dung: - Làm các bài tập: 5.17; 5.18 trong SGK - 108.
c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập: 5.17; 5.18 trong SGK – 108.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 5.17
 Ta nên chọn biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu đã 
 cho, vì nếu chọn biểu đồ tranh thì ta thấy các số Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân 13 và 47 đều là các số nguyên tố nên ta chọn 
 trong 3 phút làm bài 5.17 SGK trang mỗi biểu tượng tương ứng với một học sinh 
 108 đăng kí. Khi đó, sẽ ta cần biểu diễn rất nhiều 
 biểu tượng trên biểu đồ.
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm 
 vụ.
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV gọi 1 HS trả lời, HS còn lại theo 
 dõi, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét, đánh giá hoạt động 
 của học sinh 
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 5.18
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân Để so sánh doanh thu của hai chi nhánh này 
 trong hai năm 2021 và 2022, ta vẽ biểu đồ cột 
 trong 5 phút làm bài 5.17 SGK trang 
 kép.
 108
 * HS thực hiện nhiệm vụ Ta có biểu đồ cột kép như sau:
 - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm 
 vụ.
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV gọi 1 HS trả lời và lên bảng vẽ 
 biểu đồ, HS còn lại theo dõi, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét, đánh giá hoạt động 
 của học sinh
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về dữ liệu và biểu đồ để giải bài tập.
b) Nội dung: HS vận dung kiến thức đã học để hoàn thành bài tập bổ sung 
Bài 1: Quan sát biểu đồ tỉ lệ phần trăm số xe đạp một cửa hàng đã bán được theo màu 
sơn trong tháng sau đây: Theo em, chủ cửa hàng nên đặt hàng thêm cho xe đạp màu gì?
Bài 2: Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ sau để tìm ngày có nhiệt độ 
chênh lệch nhiều nhất và ngày có nhiệt độ chênh lệch ít nhất giữa hai thành phố.
 (Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn quốc gia)
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập bổ sung
 - Hoạt động cặp đôi làm bài tập bổ Bài 1
 sung 1 trong 4 phút
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS HĐCĐ thực hiện nhiệm vụ trên.
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV yêu cầu đại diện 1 cặp trả lời. 
 HS dưới lớp quan sát, nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_luyen_tap.docx