CHƯƠNG II. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG Ngày giảng 8A:Tiết : Tiết : / /2023 8B:Tiết : Tiết : / /2023 Tiết : BÀI 39. HÌNH CHÓP TỨ GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Mô tả đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của hình chóp tứ giác đều - Tạo lập hình chóp tứ giác đều - Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều - Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều 2. Năng lực: *Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. * Năng lực toán học: – Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác như thực hiện tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều – Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều – Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua thao tác HS cắt, gấp được hình chóp tứ giác đều. – Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài học để giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: – Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. – Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. – Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, 1 miếng bìa, kéo, thước thẳng có chia khoảng, 2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.1 miếng bìa, kéo, thước thẳng có chia khoảng, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về hình chóp tứ giác đều ‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều 1 ‒ Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: –GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình: Kim tự tháp Kheops ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2 500 năm trước Công Nguyên là một trong những công trình cổ nhất và duy nhất còn tồn tại trong số 7 kì quan thế giới cổ đại. Kim tự tháp này có dạng hình chóp tứ giác đều cao 147m, cạnh đáy dài 230m. Kim tự tháp Kheops có thể tích bằng bao nhiêu ? Để giải được bài toán mở đầu chúng ta đi nghiên cứu bài hình chóp tứ giác đều và giải bài này ở phần vận dụng 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1: Hình chóp tứ giác đều a) Mục tiêu: – Mô tả đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của hình chóp tứ giác đều - Tạo lập hình chóp tứ giác đều b) Nội dung - HS hoạt động cá nhân để thực hiện HĐ1, HĐ2, HĐ3 - Qua nghiên cứu ví dụ SGK, và hướng dẫn các bước thực hành học sinh cắt, gấp một miếng bìa thành hình chóp tứ giác đều - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu tài liệu, theo dõi hướng dẫn của GV để làm thực hành cắt, gấp một miếng bìa thành hình chóp tứ giác đều c) Sản phẩm: Kiến thức mới được HS chiếm lĩnh - Mô tả đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của hình chóp tứ giác đều - Tạo lập hình chóp tứ giác đều d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình chóp tứ giác đều - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện HĐ1, HĐ 2, HĐ 3 - GV cho HS rút ra nhận xét về hình 2 chóp tứ giác đều - GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1 sau đó yêu cầu Hs trình bày ví dụ 1 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hành cắt và gấp 1 miếng bìa thành hình chóp tứ giác đều Bước 1. Vẽ hình khai triển theo mẫu và cắt theo viền Bước 2: Gấp theo các đường màu cam, ta được hình chóp tứ giác đều. *Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân thực hiện HĐ1, HĐ 2, HĐ 3 - HS rút ra nhận xét về hình chóp tứ HĐ1:- Đỉnh: S giác đều - Cạnh bên: SD, SC, SA, SB - HS đọc hiểu Ví dụ 1 sau đó trình bày HĐ2: Đường cao: SO ví dụ 1, HS khác nhận xét câu trả lời Trung đoạn: SH của bạn, HĐ3: Mặt bên: SCD, SAB, SBC, SAD - HS hoạt động nhóm thực hành cắt và Mặt đáy: ABCD gấp 1 miếng bìa thành hình chóp tứ giác đều theo các bước hướng dẫn của GV Nhận xét: SGK/37 - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Hình chóp tứ giác đều có: *Báo cáo kết quả - Mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các - HS đứng tại chỗ trả lời HĐ 1, HĐ 2, tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. HĐ 3 - Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy (giao thực hành điểm của hai đường chéo) *Đánh giá kết quả GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt Ví dụ 1:SGK/37 động của các HS GV nhắc lại Hình chóp tứ giác đều có: Thực hành : - Mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. - Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy (giao điểm của hai đường chéo) Hoạt động 2.2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều a) Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều b) Nội dung 3 - HS hoạt động nhóm để thực hiện luyện tập 1, luyện tập 2, vận dụng - Qua nghiên cứu ví dụ 2 SGK - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu tài liệu, theo dõi các ví dụ của GV để làm luyện tập1, luyện tập2, vận dụng. c) Sản phẩm: Kiến thức mới được HS chiếm lĩnh - Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Diện tích xung quanh và thể tích của - GV yêu cầu HS đọc hiểu cách tính hình chóp tứ giác đều diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều trong SGK - GV cho HS rút ra kết luận về cách tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện luyện tập 1, luyện tập 2, vận dụng *Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc hiểu cách tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều trong SGK - HS nghiên cứu các Ví dụ 2 SGK - Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác - HS hoạt động nhóm thực hiện yêu đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung cầu của luyện tập 1, luyện tập 2, vận đoạn dụng Sxq = p.d - GV theo dõi các nhóm thực hiện Trong đó: p là nửa chu vi đáy nhiệm vụ học tập để kịp thời giupa d là trung đoạn các em hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng 1 *Báo cáo kết quả 3 - Đại diện nhóm trả lời luyện tập 2, tích của diện tích mặt đáy với chiều cao của luyện tập 2, vận dụng nó. 1 *Đánh giá kết quả V S.h - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3 - GV tổng quát, nhận xét quá trình Trong đó: S là diện tích đáy hoạt động của các HS, cho HS nhắc h là chiều cao của hình chóp lại tính diện tích xung quanh và thể Ví dụ 2: SGK/38 tích của hình chóp tứ giác đều - GV nhấn mạnh công thức tính diện Luyện tập 1: tích xung quanh và thể tích của hình Nửa chu vi đáy của chiếc hộp gỗ là: chóp tứ giác đều (4.2):2=4 (m) Diện tích xung quanh của chiếc hộp gỗ là: Sxq = p.d = 3.4 = 12 (m2). Chi phí bác Khôi phải trả là: 30000.12 = 360000 (đồng) 4 Luyện tập 2: a) Có diện tích đáy lều là: 2.2 = 4 (m2). Thể tích không khí trong lều là: b) Nửa chu vi đáy lều là: (2.4):2 = 4 (m) - Có Sxq = p.d = 4.2,24 = 8,96 (m2). => Diện tịch bạt vải cần dùng là: Sxq + Sđ = 8,96+4 = 2,96 (m2). Vận dụng: - Diện tích đáy của Kim tự tháp là: S = 230. 230 = 52 900 m2. - Thể tích của Kim tự tháp là: 1 1 V S.h .52900.147 2592100 3 3 3. HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều b) Nội dung: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều, HS tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức về hình chóp tứ giác đều. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 10.5 Bài 10.5 - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT 10.5(SGK – tr120), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. - Đỉnh: S - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày - Cạnh bên: SE, SF, SG, SH miệng. Các HS khác chú ý nhận xét, bổ - Mặt bên: SEF, SFG, SGH. SEH sung. - Mặt đáy: EFGH - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. - Đường cao: SI Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 10.6 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT 10.6 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi Bài 10.6 kiểm tra chéo đáp án. 5 - GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày miệng. Hình b gấp lại thành một hình chóp tứ - GV chốt đáp án và lưu ý HS lỗi sai. giác đều Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT 10.8 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành Bài 10.8 BT10.8 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. a) Nửa chu vi của hình chóp là: - GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS (10.4):2 = 20 khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Sxq = p.d = 20.13 = 260 - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc b) Diện tích đáy là: Sđ =10.10 =100 phải khi thực hiện viết các đa thức dưới => Diện tích toàn phần là: dạng tích 260+100 = 360 4. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng các công thức đã học để trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các hằng đẳng thức đã học để hoàn thành các bài toán thực tế được giao. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 10.10 hoàn thành bài 10.10 (SGK –tr120). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thể tích của hình hộp chữ nhật HS , thảo luận nhóm , hoàn thành bài là: 40.40.25 = 40000 (cm3). tập GV yêu cầu. - Diện tích đáy hình chóp tứ giác đều Nhóm trưởng điều hành hoạt động của là: 40.40 =1600 (cm2). nhóm, thống nhất ý kiến của nhóm - Thể tích hình chóp tứ giác đều là: -GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm thực V= 13⋅S⋅h =13⋅1600⋅100 =1600003 (cm3). hiện. Thể tích của khối bê tông là: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 40000+1600003 = 2800003 (cm3). - Đai diện nhóm trình bày, thực hiện kiểm tra chéo. Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv: Nhận xét, chốt lại kiến thức, đánh giá mức độ đạt được của các nhóm * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Ôn tập lại 7 hằng đẳng thức đã học - Làm bài tập 10.7 và bài 10.9/sgk trang 120 - Tìm hiểu trước bài: Luyện tập chung 6 7
Tài liệu đính kèm: