Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 Thời gian thực hiện: (04 tiết) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học trong tìm tòi, khám phá. - NL giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành và vận dụng. * Năng lực đặc thù: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ toán học, các phương tiện học toán. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, máy chiếu, máy tính cầm tay. 2. Học sinh: đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học Tiết 1+2: 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: củng cố lại các kiến thức trọng tâm của chương 6. b) Nội dung: làm các câu hỏi trắc nghiệm 1 - 6 c) Sản phẩm: câu trả lời trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: hs hoạt động 1. D nhóm để thảo luận 6 câu trắc nghiệm. 2. B * HS thực hiện nhiệm vụ. 3. B * Báo cáo, thảo luận 4. C - HS trả lời các câu hỏi của giáo viên. 5. C - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của 6. C bạn. * Kết luận, nhận định Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuẩn hóa câu trả lời của HS. - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của HS. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (KHÔNG) 3. Hoạt động 3: Luyện tập. a) Mục tiêu: Cách giải của phương trình bậc nhất 1 ẩn. b) Nội dung: thực hiện Bài tập 7, 8, 9 trong SGK trang 41 c) Sản phẩm: hoàn thành các bài tập 7, 8, 9 trong SGK trang 41 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: hs hoạt động Bài tập 7 SGK trang 41: nhóm để thảo luận giải bài tập 7, 8, 9 SGK a)5x - 12 = 3 trang 41. 5x = 3+ 12 * HS thực hiện nhiệm vụ. x = 15:5 = 3 Vậy PT có nghiệm x = 3. * Báo cáo, thảo luận b) 2,5y + 6 = - 6,5 - HS trình bày bảng bài giải. 2,5y = - 6,5- 6 - HS quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu y = - 5 hỏi phản biện. Vậy PT có nghiệm y = - 5 . - HS trả lời các câu hỏi phản biện. 1 3 c) x - 2 = * Kết luận, nhận định 5 5 1 3 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực x = + 2 5 5 hiện nhiệm vụ. x = 13 - GV chuẩn hóa câu trả lời của HS. Vậy PT có nghiệm x = 13. 1 2 - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện d) x + = x + 1 nhiệm vụ của HS. 2 3 1 2 x - x = 1- 2 3 1 1 - x = 2 3 - 2 x = 3 - 2 Vậy PT có nghiệm x = 3 Bài tập 8 SGK trang 41: a)10- (x - 5) = 20 10- x + 5 = 20 x = - 5 Vậy PT có nghiệm x = - 5 . Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung b)- 12+ 3(1,5- 3u) = 15 - 12+ 4,5- 9u = 15 - 9u = 15+ 12- 4,5 5 u = - 2 5 Vậy PT có nghiệm u = - . 2 c)(x + 2)2 - x(x - 3) = - 12 x2 + 4x + 4- x2 + 3x = - 12 7x = - 16 - 16 x = 7 - 16 Vậy PT có nghiệm x = . 7 d)(x + 5)(x - 5)- (x - 3)2 = 6 x2 - 25- x2 + 6x - 9 = 6 6x = 40 20 x = 3 20 Vậy PT có nghiệm x = . 3 Bài tập 9 SGK trang 41: 3x - 1 3+ 2x a) = 6 3 3x - 1= 2(3+ 2x) x = 7 Vậy PT có nghiệm x = 7 . x + 5 x - 2 b) = 1- 3 4 4(x + 5) = 12- 3(x - 2) - 2 x = 7 - 2 Vậy PT có nghiệm x = . 7 3x - 2 3 4- x c) + = 5 2 10 2(3x - 2) + 15 = 4- x x = - 1 Vậy PT có nghiệm x = - 1. Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung x 2x + 1 4(x - 2) d) + = 3 6 5 10x + 5(2x + 1) = 24(x - 2) 53 x = 4 53 Vậy PT có nghiệm x = . 4 Tiết 3+4: 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất. b) Nội dung: thực hiện Bài tập 10, 11, 13, 14 trong SGK trang 42 c) Sản phẩm: hoàn thành các bài tập 10, 11, 13, 14 trong SGK trang 42 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: hs hoạt động Bài tập 10 SGK trang 42: nhóm để thực hiện Bài tập 10, 11, 13, 14 trong Số áo Số ngày Số áo SGK trang 42. may thực hiện may trong 1 * HS thực hiện nhiệm vụ. được ngày * Báo cáo, thảo luận Kế x x - HS trình bày bảng bài giải. 30 hoạch * 30 - HS quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu ( x Î ¥ ) Thực x + 20 hỏi phản biện. 40 x + 20 tế - HS trả lời các câu hỏi phản biện. 40 * Kết luận, nhận định - Gọi x là số áo tổ phải may theo kế hoạch, ( x Î ¥ * ). - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Ta có PT: x x + 20 - GV chuẩn hóa câu trả lời của HS. - 3 = 30 40 - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của HS. Giải PT, ta được x = 420 thỏa điều kiện. Vậy số áo phải may theo kế hoạch là 420 chiếc. Bài tập 11 SGK trang 42: Số câu Điểm số Trả lời x 5x đúng 0 < x < 50 Trả lời 50 – x 2(50 – x) sai - Gọi x là số câu trả lời đúng của An ( 0 < x < 50 ). Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung Ta có PT: 5x - 2(50- x) = 194 Giải PT, ta được x = 42 thỏa điều kiện. Vậy số câu trả lời đúng là 42câu. Bài tập 13 SGK trang 42: VT QĐ TG (km/h) (km) (giờ) Dự x x 50 định ( x > 0 ) 50 2 x 50 x Thực 3 75 tế x x 40 3 120 - Gọi x là quãng đường AB ( x > 0 ). Ta có PT: x x x 1 + - = 75 120 50 2 Giải PT, ta được x = 300 thỏa điều kiện. Vậy quãng đường AB dài 300 km. Bài tập 14 SGK trang 42: Ban đầu Lúc sau Chiều dài 3x 3x + 3 HCN Chiều x rộng x – 2 HCN ( x > 2 ) DT 3x2 (3x + 3)(x – 2) HCN - Gọi x là chiều rộng của hình chữ nhật ( x > 2 ). Ta có PT: 3x2 - (3x + 3)(x - 2) = 90 Giải PT, ta được x = 28 thỏa điều kiện. Vậy chiều rộng HCN là 28 m, chiều dài HCN là 84 m. Hướng dẫn tự học ở nhà Hoạt động GV và HS Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ: - Ôn kiến thức của chương 6. - Làm bài tập 12; 15; 16 SGK/42 - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước nội dung bài: “Mô tả xác suất bằng tỉ số”. * HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM ....
Tài liệu đính kèm: