Giáo án Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ - Nguyễn Thị Lê Mai

Giáo án Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ - Nguyễn Thị Lê Mai
docx 11 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 05/05/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ - Nguyễn Thị Lê Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
 BÀI 19. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BẢNG, BIỂU ĐỒ
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 
1. Về kiến thức: 
 - Ôn tập lại một số loại biểu đồ đã học.
 - Nhận biết mục đích biểu diễn dữ liệu bằng mỗi loại biểu đồ.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại 
lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học:
 + Chuyển được dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.
 + Lựa chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu cho trước.
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng ý thức học tập hứng thú và nghiêm túc; khả năng làm việc theo 
nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm; HS ôn lại về các loại dữ liệu và các loại biểu đồ 
đã được học.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (4 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ dẫn đến bài toán lựa chọn biểu đồ để biểu diễn dữ liệu.
b) Nội dung: HS nhắc lại các loại biểu đồ đã được học ở lớp trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy các loại biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1
 - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, nhớ 
 lại các loại biểu đồ đã được học ở lớp 
 trước.
 - Vẽ nhanh dưới dạng sơ đồ tư duy vào 
 phiếu học tập.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cặp đôi 
 tìm các loại biểu đồ đã học. - HS vẽ sơ đồ tư duy
 * Báo cáo, thảo luận
 - 1 HS đại diện lên bảng vẽ sơ đồ tư duy 
 các loại biểu đồ đã học.
 - HS cả lớp quan sát nhận xét, bổ sung 
 (nếu cần).
 * Kết luận, nhận định
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 
 thực hiện nhiệm vụ.
 - GV chốt các loại biểu đồ.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2
 - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, nhớ 
 lại các loại biểu đồ đã được học ở lớp 
 trước.
 - Vẽ nhanh dưới dạng sơ đồ tư duy vào 
 phiếu học tập.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2
 - HS hoạt động cá nhân đọc bài toán mở 
 đầu – SGK.tr93.
 - GV yêu cầu HS lựa chọn biểu đồ biểu 
 diễn số lượng các loài động vật tại Thảo 
 Cầm Viên.
 * Báo cáo, thảo luận
 - HS hoạt động cá nhân đọc bài toán mở 
 đầu.
 - HS đưa ra quan điểm lựa chọn biểu đồ 
 biểu diễn số lượng các loài động vật tại 
 Thảo Cầm Viên.
 * Kết luận, nhận định
 - GV lắng nghe ý kiến của HS, đưa câu 
 hỏi mở: “Ta có thể lựa chọn loại biểu đồ 
 nào phù hợp để biểu diễn số liệu bảng 
 5.1? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài 
 tập ngày hôm nay.”
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (28 phút)
2.1 Hoạt động 2.1: Lựa chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột
a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được khi nào nên dùng biểu đồ tranh, khi nào nên dùng biểu 
đồ cột.
b) Nội dung: Hoàn thành HĐ 1, HĐ 2, Luyện tập 1 – SGK.tr93, 94.
c) Sản phẩm: 
HĐ 1: Mỗi biểu tượng biểu diễn 5000 vé.
HĐ 2: Không dùng biểu đồ tranh, nên dùng biểu đồ cột.
Luyện tập 1: Dùng biểu đồ cột.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 HĐ 1:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân HĐ 1: 
lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trong 
biểu đồ Hình 5.1
- Tìm ƯCLN 10000,20000,5000 và cho 
biết mỗi biểu tượng nên biểu diễn cho bao 
nhiêu vé?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân lập 
bảng thống kê.
- Tìm ƯCLN 10000,20000,5000 Bảng thống kê:
* Báo cáo, thảo luận Loại vé 100 000 150 000 200 000
- 1 HS đại diện lên bảng điền thông tin vào Số lượng 10 000 20 000 5 000
bảng thống kê.
- Tìm ƯCLN 10000,20000,5000 và rút ra 
kết luận ƯCLN 10000,20000,5000 5000
* Kết luận, nhận định Ta nên dùng mỗi biểu tượng biểu diễn 5000 
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực vé.
hiện nhiệm vụ.
- GV chốt kiến thức
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 HĐ 2: 
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi HĐ 2: Bảng thống kê:
lập bảng thống kê. Loại vé 100 000 150 000 200 000
- Tìm ƯCLN 10200,22300,4000 
 Số lượng 10 200 22 300 4 000
- Có nên dùng biểu đồ tranh để biểu diễn số 
lượng vé ko?
- Theo các em nên dùng biểu đồ nào? ƯCLN 10200,22300,4000 100
* HS thực hiện nhiệm vụ 2 Vì nếu dùng mỗi biểu tượng biểu diễn 100 
- HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cặp đôi lập vé thì tổng số biểu tượng cần vẽ là:
bảng thống kê. 102 223 40 365 (biểu tượng). 
- Tìm ƯCLN 10200,22300,4000 Ta nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn.
- HS thảo luận để đưa ra kết luận.
* Báo cáo, thảo luận
- 1 HS đại diện lên bảng điền thông tin vào 
bảng thống kê.
- Tìm ƯCLN 10200,22300,4000 100 
và rút ra kết luận
* Kết luận, nhận định *) Nhận xét: Có thể dùng biểu đồ tranh, biểu 
 đồ cột để biểu diễn số lượng các loại đối 
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực tượng khác nhau. Tuy nhiên, khi dùng biểu 
hiện nhiệm vụ. đồ tranh mà phải vẽ rất nhiều biểu tượng thì - GV chốt kiến thức và đưa ra nhận xét. ta nên dùng biểu đồ cột.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3 Nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm này do số lượng các loại động vật lớn, ước 
 Luyện tập 1 – SGK.122. chung lớn nhất nhỏ.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3 Biểu đồ (GV chiếu máy chiếu)
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cặp đôi đưa 
 ra nhận định.
 * Báo cáo, thảo luận
 - HS đứng tại chỗ nêu ý kiến
 * Kết luận, nhận định
 - GV chốt kết quả.
2.2 Hoạt động 2.2: Lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng
a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được khi nào nên dùng biểu cột, khi nào nên dùng biểu đồ 
đoạn thẳng.
b) Nội dung: Hoàn thành HĐ 3, HĐ 4, Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: 
HĐ 3: Có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng.
HĐ 4: Nên dùng biểu đồ đoạn.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 HĐ 3: (GV chiếu màn chiếu)
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân HĐ 
 3 và đưa ra nhận xét.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân 
 tìm hiểu HĐ 3
 * Báo cáo, thảo luận
 - 1 HS đại diện đứng tại chỗ nêu ý kiến.
 * Kết luận, nhận định
 - GV chốt: có thể dùng biểu đồ đoạn 
 thẳng để biểu diện dữ liệu.
 Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diện 
 dữ liệu.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2 HĐ 4: 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi HĐ + Không nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng 
 4: số liệu vì phải vẽ nhiều cột, khó nhìn.
 + Nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn + Nên dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn.
 bảng số liệu này không? Tại sao? + Biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn bảng 
 số liệu này?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cặp đôi 
 trả lời câu hỏi
 * Báo cáo, thảo luận *) Nhận xét: Nếu muốn biểu diễn sự thay đổi 
 - 1 vài HS đại diện đứng tại chỗ trả lời của một đại lượng theo thời gian ta dùng biểu đồ 
 * Kết luận, nhận định đoạn thẳng. Khi số lượng thời điểm quan sát ít 
 - HS khác nhận xét, bổ sung ta cũng có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột.
 - GV chốt kiến thức và đưa ra nhận xét.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3 Ví dụ 1
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc - Không nên dùng biểu đồ tranh vì tuổi thọ trung 
 nội dung Ví dụ 1 và trả lời câu hỏi: bình không phải là số nguyên.
 + Tại sao không nên dùng biểu đồ tranh? - Không nên dùng biểu đồ đoạn thẳng vì tuổi thọ 
 + Tại sao không nên dùng biểu đồ đoạn trung bình thay đổi theo quốc gia mà không phải 
 thẳng? thay đổi theo thời gian.
 + Tại sao nên dùng biểu đồ cột? => Nên sử dụng biểu đồ cột.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân 
 trả lời câu hỏi
 * Báo cáo, thảo luận
 - 3 HS đại diện đứng tại chỗ trả lời
 * Kết luận, nhận định
 - HS khác nhận xét, bổ sung
 - GV chốt kiến thức và đưa ra nhận xét.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
a) Mục tiêu: HS lựa chọn biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng
b) Nội dung: Hoàn thành Luyện tập 2 – SGK.tr95
c) Sản phẩm: Lập bảng thống kê cho dữ liệu, vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Luyện tập 2
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Luyện tập a) Bảng thống kê:
 2 theo các yêu cầu sau: Năm 2014 2015 2016 2017 2018
 + Lập bảng thống kê số cơn bão trên toàn cầu.
 Số 
 + Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ cột cơn 99 121 86 130 94
 + Nếu có dữ liệu về số cơn bão trên toàn cầu từ 1970 bão
 đến nay thì nên dùng biểu đồ nào? b) Biểu đồ cột
 * HS thực hiện nhiệm vụ 
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân hoàn thành 
 yêu cầu.
 * Báo cáo, thảo luận - 1 HS lên bảng lập bảng thống kê
 - GV chọn 1 vài biểu đồ HS biểu diễn và chiếu lên 
 bảng chiếu
 * Kết luận, nhận định
 - HS khác nhận xét, bổ sung
 - GV chốt kết quả.
 Nếu có dữ liệu về số cơn bão trên toàn 
 cầu từ 1970 đến nay thì nên dùng biểu 
 đồ đoạn thẳng để biểu diễn.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học xác định được loại biểu đồ, lập được bảng thống kê 
và vẽ được biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu.
b) Nội dung: Hoàn thành bài 5.4
c) Sản phẩm: Đáp án bài 5.4
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 5.4
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Bài 5.4 Tiếng Anh  
 * HS thực hiện nhiệm vụ 
 Võ thuật 
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân làm Bài 5.4   
 * Báo cáo, thảo luận Nghệ thuật  
 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời ý a) (Mỗi  ứng với 3 bạn)
 - 1 HS lên bảng lập bảng thống kê
 a) Đây là biểu đồ tranh. Mỗi biểu tượng 
 - 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ cột
 ứng với 3 bạn.
 * Kết luận, nhận định
 b) Bảng thống kê:
 - HS khác nhận xét, bổ sung
 - GV chốt kết quả. CLB Tiếng Võ Nghệ 
 Anh thuật thuật
 Số bạn 6 9 6
 Biểu đồ cột
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Xem lại nội dung bài học
- Hoàn thành bài tập 5.5, 5.6, 5.7 – SGK.tr97,98. - Đọc và chuẩn bị trước nội dung mục 3. Lựa chọn biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Mở đầu (6 phút)
a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học, gợi động cơ dẫn đến bài toán lựa chọn biểu đồ cột kép 
hau biểu đồ hình quạt tròn.
b) Nội dung: HS chơi trò chơi “Giải cứu đại dương”
c) Sản phẩm: Đáp án 5 câu hỏi trắc nghiệm: 1.C; 2.B, 3.A, 4.D, 5.C
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Câu 1. Có mấy loại biểu đồ đã học?
 - GV tổ chức trò chơi “Giải cứu đại dương” A. 3 B. 4 C. 5 D.6
 - Thể lệ trò chơi: HS tham gia trả lời 5 câu Câu 2. Cho biểu đồ sau. Loại quả nào của hàng 
 hỏi trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng sẽ giải bán được nhiều nhất?
 cứu được 1 sinh vật mắc kẹt trong lưới.
 - GV cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành 
 nhiệm vụ giải cứu.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân, tư 
 duy và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
 * Báo cáo, thảo luận
 - Từng HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
 * Kết luận, nhận định A. Lê 
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực B. Nhãn 
 hiện nhiệm vụ. C. Táo 
 - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án nếu bạn 
 D. Nho
 trả lời sai.
 Câu 3. Nên dùng biểu đồ nào phù hợp để biểu 
 * Kết luận, nhận định
 diễn dữ liệu cho ở bảng thống kê sau:
 - GV chốt đáp án
 Tiếng 
 - GV dẫn dắt vào nội dung bài học. Môn yêu thích Toán Văn
 anh
 Số HS 25 20 35
 A. Biểu đồ tranh 
 B. Biểu đồ quạt 
 C. Biểu đồ cột kép 
 D. Biểu đồ đoạn thẳng
 Câu 4. Nên dùng biểu đồ nào phù hợp để biểu 
 diễn dữ liệu cho ở biểu đồ sau: A. Biểu đồ tranh 
 B. Biểu đồ quạt 
 C. Biểu đồ cột kép 
 D. Biểu đồ đoạn thẳng
 Câu 5. Biểu đồ sau thuộc loại biểu đồ nào?
 A. Biểu đồ tranh 
 B. Biểu đồ cột 
 C. Biểu đồ cột kép 
 D. Biểu đồ đoạn thẳng
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (15 phút)
2.3 Hoạt động 2.3: Lựa chọn biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn
a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được khi nào nên dùng biểu đồ cột kép, khi nào nên dùng 
biểu đồ hình quạt tròn.
b) Nội dung: Hoàn thành HĐ 5, Ví dụ 2 – SGK.tr95, 95.
c) Sản phẩm: 
HĐ 5: a) Dùng biểu đồ quạt tròn
 b) Dùng biểu đồ cột kép
Ví dụ 2: Dùng biểu đồ hình quạt tròn
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 HĐ 5:
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS làm 
 HĐ 5
 a) So sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ 
 áo? b) So sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam 
 và nữ?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm 4 HS 
 tìm lời giải.
 * Báo cáo, thảo luận
 - Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời a) Muốn so sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo cỡ áo ta dùng biểu đồ quạt tròn để biểu 
 * Kết luận, nhận định diễn.
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực b) Muốn so sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của 
 hiện nhiệm vụ. nam và nữ ta dùng biểu đồ cột kép để biểu 
 diễn.
 - GV chốt kiến thức
 *) Nhận xét: Khi muốn so sánh hai tập dữ 
 - Yêu cầu HS rút ra nhận xét liệu với nhau ta dùng biểu đồ cột kép. Khi 
 muốn biểu diễn tỉ lệ các phần trong tổng thể 
 ta dùng biểu đồ quạt tròn.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Ví dụ 2 (GV chiếu Ví dụ 2 lên màn chiếu)
 - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi đọc và a) Vì ta muốn biểu diễn tỉ lệ người trẻ tuổi 
 nghiên cứu Ví dụ 2, hoàn thiện biểu đồ quạt trong tổng số 1000 người được hỏi theo số 
 tròn vào vở. cuốn sách họ đã đọc trong tháng trước nên ta 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2 dùng biểu đồ hình quạt tròn.
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cặp đôi b) Tỉ lệ phần trăm người trẻ tuổi tháng trước 
 nghiên cứu Ví dụ 2 không đọc cuốn sách nào là:
 350
 * Báo cáo, thảo luận 0,35 35%
 - GV kiểm tra một vài biểu đồ của HS và 1000
 chiếu lên màn chiếu. Tỉ lệ phần trăm người trẻ tuổi tháng trước 
 * Kết luận, nhận định đọc từ 1 đến 2 cuốn sách nào là:
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 500
 0,5 50%
 hiện nhiệm vụ. 1000
 - GV chốt kiến thức. Tỉ lệ phần trăm người trẻ tuổi tháng trước 
 đọc trê 2 cuốn sách nào là:
 150
 0,15 15%
 1000
 Biểu đồ hình quạt tròn:
3. Hoạt động 3: Luyện tập (6 phút) a) Mục tiêu: Luyện tập lựa chọn biểu đồ cột kép
b) Nội dung: Hoàn thành Luyện tập 3 – SGK.tr95 và vẽ biểu đồ cột kép
c) Sản phẩm: Đáp án Luyện tập 3
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Luyện tập 3
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Luyện tập a) Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số 
 3 theo các yêu cầu sau: thay đổi thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử 
 dụng biểu đồ cột kép
 + Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi thế b) Biểu đồ cột kép
 nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ nào?
 + Vẽ biểu đồ mà em lựa chọn.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân hoàn thành 
 yêu cầu.
 * Báo cáo, thảo luận
 - GV chọn 1 vài biểu đồ HS biểu diễn và chiếu lên 
 bảng chiếu
 - HS khác nhận xét, bổ sung
 * Kết luận, nhận định
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 
 nhiệm vụ.
 - GV chốt kết quả.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học giúp HS nhận ra với bộ số liệu ta có thể biểu diễn 
bằng nhiều biểu đồ khác nhau tùy theo mục đích của người dùng.
b) Nội dung: Thử thách nhỏ, tổng hợp kiến thức toàn bài qua Sơ đồ tư duy
c) Sản phẩm: Đáp án Thử thách nhỏ, Sơ đồ tư duy.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Thử thách nhỏ
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS đọc và làm Nếu muốn biết tỉ lệ mỗi loài so với tổng 
 Thử thách nhỏ số thì ta dùng biểu đồ hình quạt tròn
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 Nếu muốn biểu diễn số lượng của mỗi 
 - HS nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm 4 HS đọc và loại ta dùng biểu đồ cột.
 làm Thử thách nhỏ
 * Báo cáo, thảo luận
 - Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
 * Kết luận, nhận định
 - HS khác nhận xét, bổ sung
 - GV chốt kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_canh_dieu_bai_19_bieu_dien_du_lieu_bang_b.docx