Tiết 68 ÔN TẬP
Ngày soạn: 5/5
Ngày giảng: 8A: 8/5 8B: 7/5
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:Giúp học sinh củng cố và hệ thống:
-Các kiến thức trong chương III: Tam giác đồng dạng.
2. Kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
-Chứng minh hai tam giác đồng dạng
-Vận dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng để thực hiện một số bài tập liên quan (tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh đẳng thức hình học.)
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.Óc tưởng tượng.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
Tiết 68 ÔN TẬP Ngày soạn: 5/5 Ngày giảng: 8A: 8/5 8B: 7/5 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:Giúp học sinh củng cố và hệ thống: -Các kiến thức trong chương III: Tam giác đồng dạng. 2. Kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: -Chứng minh hai tam giác đồng dạng -Vận dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng để thực hiện một số bài tập liên quan (tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh đẳng thức hình học...) 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.Óc tưởng tượng. *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Hệ thống bài tập. Học sinh: dụng cụ vẽ: Thước, . D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Đặt vấn đề. (trực tiếp) Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 10’ GV: Hai tam giác đồng dạng với nhau khi nào ? GV: Như vậy, nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' theo tỉ số k thì quan hệ giữa các cạnh, các góc của chúng như thế nào ? GV: Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' theo tỉ số k thì tỉ số diện tích và tỉ số hai đường cao tương ứng là bao nhiêu ? GV: Hãy chỉ ra các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau ? GV: Đặc biệt với tam giác vuông thì cách chứng minh có gì khác ? GV: Đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? GV: Sau khi học xong chưong này ta có thêm một cách chứng minh hai đường thẳng song song với nhau như thế nào ? 2. Hoạt động 2: 20’ GV: Yêu cầu học sinh hiện bài tập 1 GV: Yêu câu học sinh tự c/m câu a GV: Gợi ý câu b: Dựa vào câu a GV: Gợi ý câu c: c/m DEAC đồng dạng với DEBD 1. Một số kiến thức cơ bản: 1.1 Định lí Ta lét trong tam giác 1.2 Hai tam giác đồng dạng. 1.3 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. 1.4 Tính chất đường phân giác trong tam giác. 2. Bài tập: Bài 1: Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O, góc ABD bằng góc ACD. Gọi E là giáo điểm của hai đường thẳng AD và BC. Chứng minh: a) DAOB đồng dạng với DDOC b) DAOD đồng dạng với DBOC c) EA.ED = EB.EC Chứng minh: a) DAOB đồng dạng với DDOC DAOB và DDOC có: AOB = DOC (đối đỉnh) ABD = ACD (gt) Do đó: DAOB đồng dạng với DDOC (g.g) b) DAOD đồng dạng với DBOC Do DAOB đồng dạng với DDOC nên Suy ra: (1) AOD = BOD (đối đỉnh) (2) Từ (1) và (2) suy ra DAOB đồng dạng với DDOC (c.gc) c) EA.ED = EB.EC DEAC đồng dạng với DEBD (g.g) Suy ra: hay EA.ED = EB.EC 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: Học thuộc các định lí trong chương. Ôn tập kĩ để kiểm tra học kì II E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: