Giáo án Toán Hình 8 tiết 47b: Luyện tập (t2)

Giáo án Toán Hình 8 tiết 47b: Luyện tập (t2)

Tiết 47b LUYỆN TẬP T2

Ngày soạn: 9/03

Ngày giảng: 12/03

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:

-Khái niệm hai tam giác đồng dạng

-Các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau

2. Kỷ năng:Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:

-Chứng minh hai tam giác đồng dạng

-Dựa vào dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thằng để tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 977Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Hình 8 tiết 47b: Luyện tập (t2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47b 	 	LUYỆN TẬP T2
Ngày soạn: 9/03
Ngày giảng: 12/03
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:	
-Khái niệm hai tam giác đồng dạng
-Các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau
2. Kỷ năng:Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Chứng minh hai tam giác đồng dạng
-Dựa vào dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thằng để tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP:
 	Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: thước êke, compa, 
 	Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. 
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Ta có thể chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau theo những trường hợp nào?
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
Chúng ta đã học xong ba trường hợp đồng dạng của tam giác, hôm nay ta cùng luyện tập.
2. Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 10’
Tìm các dấu hiệu nhận biết hai tam giác đồng dạng.
GV: Đưa đề bài tập lên đèn chiếu yêu cầu HS trả lời.
HS: Phát biểu.
GV: Lấy hình vẽ minh họa.
2. Hoạt động 2: 15’
HS vẻ hình nêu cách giải.
A
B
C
E
F
D
HS: Lên lớp trình bày, dưới lớp làm vào nháp.
Gv: Muốn tính độ dài các đoạn thẳng BE và EF ta làm thế nào ?
3 Hoạt động 3 15’
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl
GV: DABM ? DACN
HS: Đồng dạng vì có hai góc tương ứng bằng nhau
GV: DABM ∽ DACNÞquan hệ giữa các cạnh của chúng như thế nào ?
HS: (1)
GV: Suy ra: 
HS: 
GV: DBMD ? DCND 
GV: DBMD ∽ DCNDÞ quan hệ giữa các cạnh của chúng như thế nào ?
HS: (2)
GV: Từ (1) và (2) suy ra: 
1.Bài 41:
Các dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.
Hai tam giác cân đồng dạng nếu:
- Có một cặp góc bằng nhau.
- Có một cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tương ứng tỉ lệ với một cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia.
2. Bài 43:
a) Các cặp tam giác đồng dạng.
DAED và DBEF
DCDE và DBEF
DAED và DCDE
b) Ta có AE = 8cm => EB = 4cm
Mặt khác DAED ∽ DBEF
=> 
=> BF = 
Tương tự: 
=> EF = 
3 Bài 44
a)Ta có:
DBMD ? DCND
=> = 
Mặt khác theo tính chất đường phân giác ta có = 
Vậy = .
b) Tương tự ta có:
DBMD∽ DCND
=> = (1)
Mặt khác DABM ? DCAN
=> (2)
Từ (1) và (2) => 
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 
BTVN: Cho ABC vuông tại A, AD là đường cao (D thuộc BC). 
Đường phân BE cắt AD tại F (E thuộc BC). Chứng minh: 
E. BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docH847b.doc