Tiết 14: §8 ĐỐI XỨNG TÂM
Ngày soạn: 15/10
Ngày giảng: 18/10
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
2. Kỷ năng:
Rèn kỹ năng vẻ được điểm đối xứng với một điểm,đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng qua một điểm cho trước
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận trong chứng minh.
Tiết 14: §8 ĐỐI XỨNG TÂM Ngày soạn: 15/10 Ngày giảng: 18/10 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng. 2. Kỷ năng: Rèn kỹ năng vẻ được điểm đối xứng với một điểm,đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng qua một điểm cho trước 3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận trong chứng minh. B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ h77;78sgk, thước êke, compa, Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Định nghĩa hình bình hành,vẻ một hình bình hành,nêu tính chất hai đường chéo. III. Bài mới: Đặt vấn đề. GV đặt vấn đề từ hình bình hành của bài cũ 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Hoạt động 1: 15’ GV:Nhắc lại tính chất hai đường chéo của hình bình hành. -Giới thiệu A và C gọi là đối xứng nhau qua O.Vậy hai điểm như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm. HS:Phát biểu định nghĩa như sách giáo khoa. GV: Tìm trên hình vẽ điẻm đối xứng qua A; B; O qua điểm O HS:Nêu quy ước trong Sgk. 2. Hoạt động 2: 10’ HS làm ?2 GV:Giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A'B' là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua O.Vậy hai hình đối xứng nhau qua một thì như thế nào? HS:Đọc định nghĩa trong Sgk. GV: Vậy muốn vẻ hai hình đối xứng nhau qua một điểm ta vẻ như thế nào? GV: đưa bảng phụ lên bảng HS: phát hiên các đoạn thẳng đối xứng các góc, tam giác đối xứng. 3. Hoạt động 3: 10’ HS: Làm ?3 GV:Giới thiệu định nghĩa. HS:Nhắc lại định nghĩa trong sách giáo khoa. GV: Em có nhận xét gì về hai đường chéo hình bình hành. HS: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng. Hs: Làm ?4 1.Hai điểm đối xứng qua một điểm. a) Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoan thẳng nối hai điểm đó. b) Quy ước: (Sgk) 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm. *Định nghĩa: (Sgk) -Điểm O gọi là tâm đối xứng. *Nếu hai đoạn thẳng(góc,tam giác) đối xứng nhau qua một điểm thì bằng nhau. 3.Hình có tâm đối xứng. *Định nghĩa: (Sgk) *Định lí: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng. 3. Củng cố: 5’ -Nhắc lại định nghĩa điểm đối xứng,đoạn thẳng đối xứng qua một điểm,hình có tâm đối xứng. -Nhắc lại cách vẻ điểm đối xứng qua một điểm. 4. Hướng dẫn về nhà: (5’) BTVN: 50 đến 57; SGK E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: