Tiết 64 §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Ngày soạn: 31/3
Ngày giảng: ./4
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :Giúp học sinh:
Biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu, giải quyết vấn đề.
Đàm thoại gợi mở.
Tiết 64 §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Ngày soạn: 31/3 Ngày giảng: ./4 A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :Giúp học sinh: Biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu, giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài . Học sinh: Nghiên cứu bài mới. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. ’ Phương pháp giải các phương trình có dạng như thế nào ? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Hoạt động 1. 10’ GV: GV: Tổng quát: HS: GV: Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Tham khảo ví dụ 1 và thực hiện GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh GV: ? 0 và ? HS: ³ 0 và = 2.Hoạt động 2. 20’ GV: Yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối giải phương trình (1) GV: -2x ³ 0 với những giá trị nào của x ? HS: Khi x £ 0 GV: Khi x £ 0, ta có: GV: Suy ra: Khi x £ 0, ta có phương trình (1) Û PT nào ? HS: Khi x £ 0, ta có: (1) Û -2x = x + 3 GV: Giải phương trình thu được ? GV: Nghiệm x của phương trình có thỏa điều kiện x £ 0 không ? GV: Ta nói x = -1 là một nghiệm của PT (1) GV: -2x < 0 với những giá trị nào của x ? GV: Khi x > 0, ta có: GV: Suy ra: Khi x > 0, ta có phương trình (1) Û PT nào? HS: Khi x > 0, ta có: (1) Û 2x = x + 3 GV: Giải phương trình thu được ? GV: Nghiệm x của phương trình có thỏa điều kiện x > 0 không ? GV: Ta nói x = 3 là một nghiệm của PT (1) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Như vậy, tập nghiệm của PT (1) S = ? HS: S = {-1; 3} GV: Yêu cầu học sinh giải phương trình (2) HS: Thực hiện tương tự như PT (1) GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh HS Giải ?2 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Định nghĩa : Nhận xét: với mọi giá trị của a 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ: Giải các phương trình 1) (1) 2) (2) Giải: Ta có: x - 2 ³ 0 khi x ³ 2 x - 2 < 0 khi x < 2 Do đó: *Khi x ³ 2, ta có: (2) Û x - 2 = 2x + 4 Û x = 3 x = 3 thỏa điều kiện x ³ 2 nên x = 3 là một nghiệm của PT (2) *) Khi x < 2, ta có: (2) Û -(x - 2) = 2x + 4 Û x =-2 x = -2 thỏa điều kiện x < 2 nên x = -2 là một nghiệm của PT (2) Vậy, tập nghiệm của phương trình là: S = {-2; 3} ?2 3. Củng cố: 10’ Giải bài 36a; b 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: 35; 36; 37. sgk/51 E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: