Tiết 55 ÔN TẬP
Ngày soạn: 24/02
Ngày giảng: 27/02
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
Củng cố và nắm chắc nội dung chương III.
2.Kỷ năng:
Rèn kỷ năng giải phương trình một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
Học sinh: Làm bài tập về nhà. Nghiên cứu bài mới.
Tiết 55 ÔN TẬP
Ngày soạn: 24/02
Ngày giảng: 27/02
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
Củng cố và nắm chắc nội dung chương III.
2.Kỷ năng:
Rèn kỷ năng giải phương trình một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
Học sinh: Làm bài tập về nhà. Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: (không)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
GV: Như vậy chúng ta đã nắm được các kiến thức cơ bản của chương II, nội dung chương II gồm những kiến thức cơ bản nào ?
Tiết học hôm nay thầy trò ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức trên
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 15’
Bài 1: Giải các phương trình sau.
a)
b)
GV: Phương trình trên là phương trình dạng gì? giải nó ta phải làm thế nào?
HS: Trả lời và lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp.
GV: Cùng HS nhận xét và chốt lại cách giải.
2. Hoạt động 2: 15’
Bài 2: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc dòng chảy là 2km/h.
GV: Nếu gọi ẩn là khoảng cách của đoạn sông, ta có thể biểu diễn vận tốc lúc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng không?
GV: Vậy vận tốc lúc xuôi dòng và vận tốc khi đi ngược dòng chênh lệch nhau bao nhiêu.
HS: Trả lời và lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét và chốt lại.
3. Hoạt động 3: 15’
GV: Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
HS: Lượng muối không thay đổi.
GV: Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì?
HS: Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch.
GV: Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
Bài 52: Giải các phương trình sau.
a)
ĐK: x ¹ 0 và x ¹ 3/2
Û
Û x – 3 = 5(2x – 3)
Û x – 3 = 10x – 15
Û 9x = 12
Û x =
b)
Đk: x ¹ 0 và x ¹ 2
Û
Û x(x- 2) – (x – 2) = 2
Û x(x – 2) – x = 0
Û x(x – 3) = 0
x = 0 (loại) hoặc x = 3.
Vậy nghiệm của phương trình là S = {3]
Bài 54:
S
V
t
Xuôi dòng
x
4
Ngược dòng
x
5
Gọi khoảng sông AB là x (km), x > 0.
Vận tốc khi xuôi dòng là: .
Vận tốc lúc ngược dòng là:
Ta có vận tốc lúc xuôi dòng và vận tốc khi đi ngược dòng chênh lệch nhau 4 km.
Nên ta có phương trình:
- = 4
Giải phương trình ta được x = 80.
Vậy khúc sông dài 80 km.
Bài 55:
Gọi lượng nước cần pha thêm là x (g),x > 0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x (g)
Khối lượng muối là 50g
Ta có phương trình:
20% (200+x) = 50
200+x = 250
x= 50 (TMĐK)
Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 gam.
3. Củng cố:
4. Hướng dẫn về nhà: Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III
Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình.
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: