Giáo án Toán Đại số 8 tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Giáo án Toán Đại số 8 tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Tiết 42 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI

Ngày soạn: 08/01

Ngày giảng: 8A: 10/01 8B: 09/01

A/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

-Nắm được dạng của phương trình bậc nhất

-Hai phép biến đổi tương đương

-Biết cách giải phương trình bậc nhất

 2.Kỷ năng:

-Nhận dạng phương trình bậc nhất

-Giải phương trình bậc nhất

 3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 2701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Đại số 8 tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Ngày soạn: 08/01
Ngày giảng: 8A: 10/01	8B: 09/01
A/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :
-Nắm được dạng của phương trình bậc nhất
-Hai phép biến đổi tương đương 
-Biết cách giải phương trình bậc nhất
 2.Kỷ năng:
-Nhận dạng phương trình bậc nhất
-Giải phương trình bậc nhất
 3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
 	Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định lớp:
 II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Hai phương trình x = 1 và x(x – 1) có tương đương không ? Vì sao ?
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề. 
Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ?
Cách giải như thế nào ?
 	2/ Triển khai bài. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 5’
GV: Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ?
HS: 3x – 1 = 0; 2,2y – 5 = 5.....
GV: Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau:
2. Hoạt động 2: 15’
GV: Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ?
GV: Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ?
GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?
GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho
GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ?
HS: đọc quy tắc chuyển vế sgk/8
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Nhận xét, điều chỉnh.
GV: Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?
GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho.
HS: đọc quy tắc nhân, chia sgk/8
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Nhận xét, điều chỉnh
3. Hoạt động 3: 15’
GV: Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Phương pháp: 7x - 3 = 0 Û 7x = 3
GV: Nêu cách làm ?
HS: Chuyển –3 sang vế phải và đổi dấu
GV: 7x = 3Ûx = 3/7. Nêu cách làm ?
HS: Chia hai vế của phương trình cho 7
GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ?
GV: Tổng quát: 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
1. Định nghĩa:
Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0)
Ví dụ: 
3x + 1 = 0
 3y – 2 = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
 ax + b = 0 (a ¹ 0) 
Û ax = -b
Ví dụ: 
x – 6 = 0 Û x = 6
b)Quy tắc nhân
ax = b (a ¹ 0) Û x = 
 Ví dụ: 
3) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
 ax + b = 0 ( a ¹0)
 Û ax = - b Û x = -b/a
V ậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là 
x = -b/a
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Phương pháp: 
7x - 3 = 0 Û 7x = 3Ûx = 3/7. 
S= {3/7}
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
 	 	BTVN: 7;8;9 sgk/10;.
Nghiên cứu bài “Phương trình đưa được về dạng ax+b=0”
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 8.42.doc