Tiết 17 §12: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
Ngày soạn: 22/10
Ngày giảng: 8A: 25/10 8B: 23/10
A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
-Học sinh nắm được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
-Nắm vững cách chia đa thức mọt biến đã sắp xếp.
2.Kỷ năng:
Rèn kỹ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp.
3.Thái độ:
Có thái độ học tập nghiên túc,vận dụng quy tắc nhanh và chính xác.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm.
Tiết 17 §12: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP Ngày soạn: 22/10 Ngày giảng: 8A: 25/10 8B: 23/10 A/ MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : -Học sinh nắm được thế nào là phép chia hết phép chia có dư. -Nắm vững cách chia đa thức mọt biến đã sắp xếp. 2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp. 3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc,vận dụng quy tắc nhanh và chính xác. B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Làm BTVN. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Muốn chia một hai đa thức đã sắp xếp ta làm thế nào? Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu. 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 15’ GV: Để chia đa thức 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 cho da thức x2 - 4x - 3 ta đặt như sau. 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 3 HS: Làm theo yêu cầu sau. - Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia. - Được bao nhiêu nhân với đa thức chia. - Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia với tích vừa tìm được. GV:-Hiệu đó là dư thứ nhất. -Tiếp tục làm tương tự các bước đầu. -Cuối cùng ta được dư bằng không. HS:Tiếp tục là như trên. GV:Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia hết. GV:Cho hs làm [?] HS: Kiểm tra. GV:Chốt lại phép chia hết. 2.Hoạt động 2:Phép chia có dư. 10’ Cho Hs thực hiện phép chia . (5x3 - 3x2 + 7) cho x2 + 1 HS: tiến hành chia . GV: Phép chia này có gì khác so với phép chia trước. HS: Phép chia không thể chia hết. GV:Giới thiệu phép chia như vậy gọi là phép chia có dư. GV: Đưa phần chú ý lên bảng và giới thiệu cho học sinh tổng quát phép chia có dư. 1.Phép chia hết: 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 3 2x4- 8x3 - 6x2 2x2 - 5x + 1 - 5x3 + 21x2 + 11x - 3 - 5x3 + 20x2 + 15x x2 - 4x - 3 x2 - 4x - 3 0 [?] Kiểm tra lại tích (x2-4x-3)(2x2-5x+1) có bằng (2x4-13x3+15x2+11x-3) 2. Phép chia có dư: 5x3 - 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5x 5x - 3 -3x2 - 5x + 7 -3x2 - 3 -5x +10 -5x + 10 không thể chia được cho x2 +1 nên -5x + 10 gọi là số dư. Vậy: 5x3 - 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x - 3)-5x+10 *Chú ý: (Sgk) 3. Củng cố: 15’ 1.Thực hiện phép chia: a) (125x3 + 1) :(5x + 1) ĐS: 25x2 - 5x + 1 b) (x3 - x2 - 7x +4):(x - 3) ĐS: x2 + 2x - 1 dư 1 2.Tìm a để đa thức x3 - 3x2 + 3x - a chia hết cho đa thức x – 1 ĐS: a = 1 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 67;68;69;70;71;72;73. SGK. E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: