Giáo án Tin học 9 - Nguyễn Cửu Anh Phi Công

Giáo án Tin học 9 - Nguyễn Cửu Anh Phi Công

/ Muïc ñích yeâu caàu

Kiến thức:

 – Vì sao cần mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.

 – Biết khái niệm mạng máy tính.

 – Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.

Kĩ năng:

– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết

II/ Chuaån bò

– GV: Giáo án, tranh ảnh, tổ chức hoạt động theo nhóm.

– HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước

III/ Tieán trình leân lôùp

1,OÅn ñònh

– Kiểm tra sĩ số

– Kiểm tra bài cũ

 

doc 76 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 9 - Nguyễn Cửu Anh Phi Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Tuần	:
	Ngày soạn	:
	Ngày dạy	:
	CHƯƠNG I	: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
TIẾT 1– BÀI 1	: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I/ Muïc ñích yeâu caàu
Kiến thức: 	
	– Vì sao cần mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
	– Biết khái niệm mạng máy tính.
	– Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kĩ năng:
– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ. 
II/ Chuaån bò 
– GV: Giáo án, tranh ảnh, tổ chức hoạt động theo nhóm.
– HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước
III/ Tieán trình leân lôùp
1,OÅn ñònh
– Kiểm tra sĩ số
– Kiểm tra bài cũ
 2,Baøi môùi
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV và HS
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN 
MẠNG MÁY TÍNH
1. Vì sao cần mạng máy tính
Nảy sinh nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm
Sao chép dữ liệu không đạt hiệu quả khi hai máy ở xa nhau hoặc khó thực hiện khi thông tin trao đổi có dung lượng lớn
Người dùng có nhu cầu dùng chung tài nguyên máy tính
2. Khái niệm mạng máy tính 
a)Mạng máy tính 
là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phươg thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên
b)Các thành phần vủa mạng 
–Các thiết bị đầu cuối
–Môi trường truyền dẫn
–Các thiết bị kết nối mạng
–Giao thức truyền thông
2. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
+Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn ( cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang..)
+ Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây ( Các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại) 
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
+Mạng cục bộ (LAN – Local Area Netword): hệ thống máy tính được kết nối mạng trong phạm vi hẹp.
+Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Netword) hệ thống máy tính được kết nối mạng trong phạm vi rộng..
HĐ1: Đặt vấn đề(3’)
GV: Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lí thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu.
HS: Chú ý 
HĐ2:Tại sao cần có mạng máy tính(7’)
GV: Giới thiệu đề mục 1 – HS : Chú ý
GV_hỏi: Tại sao cần có mạng máy tinh?
GV: Đặt câu hỏi cho từng phần
GV_hỏi:
- Máy tính giúp ta thực hiện những công việc gì, những khuyết điểm của máy tính thông thường?
- Sự trao đổi giữa 2 máy tính về sao chép dữ liệu lớn hay dùng chung phần mềm đắt tiền có xãy ra được không?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
HĐ3:Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính và các thành phần của mạng(15’)
GV: Giới thiệu đề mục 2 – HS : Chú ý
GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm mạng máy tính.
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nêu các thành phần của một mạng máy tính?
HS: Trả lời – GV: Đặt câu hỏi cho từng ý
GV: 
- Kể tên 1 số thiết bị nhập, xuấttên gọi chung cho các thiết bị đó là thiết bị gi?
- Tín hiệu truyền mạng được truyền dẫn qua đâu, môi trường đó gọi là môi trường gì?
- Kể tên 1 số phần cứng để kết nối mạng, chùng có tên gọi chung là thiết bị gì? 
- Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông được với nhau. Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng một giao thức như một ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng.Hai người nói chuyện với nhau, làm thế nào để hiểu được nhau?(HS: Phải có ngôn ngữ chung)
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
HĐ4: Tìm hiểu cách phân loại mạng máy tính(12’)
GV: Giới thiệu đề mục 4 – HS: Chú ý 
GV: Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
HS: Trả lời – GV: Kết luận
GV: Có mấy loại mạng mà em bết, kể tên
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
GV: Nêu các kiểu kết nối mạng máy tính mà em biết?
HS: Trả lời (Có dây và không dây)
GV:Cáp quang nào có tốc độ và thông lượng đường truyền cao nhất trong các loại cáp.
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
GV: 
- Nối mạng trong nội bộ trong một trường học có tên gọi là gì?
- Nối mạng ngoài tiệm Internet, có tên gọi là gì?
( Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở )
HS: Trả lời – GV:Chốt lại, cho ghi
3,Cũng cố
– Nhấn mạnh khái niệm mạng máy tínhKể tên các thành phần cơ bản của mạng máy tính?
– Tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?.
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
4, Dặn dò
– Học theo TLSGK tin 9 và vở ghi
– Đọc tiếp bài “ Mạng máy tính”
HĐ5: Thực hiện phần củng cố(8’)
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời 
GV: Chốt lại
GV: Dặn dò
HS: Chú ý
IV/ Ruùt kinh nghieäm
	Tuần	:
	Ngày soạn	:
	Ngày dạy	:
	CHƯƠNG I	: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
	TIẾT 2– BÀI 1	: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH(Tiếp)
I/ Muïc ñích yeâu caàu
Kiến thức: 	
	– Vai trò của máy tính trong mạng. Máy chủ, máy trạm và sự khác nhau giữa chúng
Mạng máy tính đem lại những lợi ích gì
Kĩ năng:
– Phân biệt: máy chủ, máy trạm, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ. 
II/ Chuaån bò 
– GV: Giáo án, tranh ảnh, tổ chức hoạt động theo nhóm.
– HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước
III/ Tieán trình leân lôùp
1,OÅn ñònh
– Kiểm tra sĩ số
– Kiểm tra bài cũ(7’)
Câu hỏi
1, Mạng máy tính là gì? Kể tên các thành phần chính của mạng?
2, Hãy phân loại mạng máy tính?Tiêu chí nào dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
HS: Trả lời, HS_khác: Nhận xét – GV: Kết luận, cho điểm, dẫn dắt vào bài mới
 2,Baøi môùi
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV và HS
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN 
MẠNG MÁY TÍNH
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Mô hình mạng phổ biến hiện nay là mô hình khách - chủ 
a) Máy chủ (server)
–Máy tính có cấu hình mạnh, cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung
–Trong một mạng có có có nhiều máy chủ 
a) Máy trạm (client, wordstation)
–Máy tính sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp
–Người dùng truy cập vào máy chủ dùng chung phần mềm, tài nguyên
2. Lợi ích của mạng máy tính
Dùng chung dữ liệu 
Dùng chung các thiết bị phần cứng
Dùng chung phần mềm
Trao đổi thông tin
HĐ1: Đặt vấn đề(3’)
GV: Đặt vần đề
HS: Chú ý 
HĐ2:Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng(15’)
GV: Giới thiệu đề mục 4 – HS : Chú ý
GV_hỏi: Theo em, mô hình mạng phổ biến hiện nay là mô hình nào?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
GV_hỏi:
- Máy chủ phải có những đặc điểm gì nổi bật so với máy khách?
- Trong một mạng có thể có nhiều máy chủ không, tại sao?
- Máy tram là máy có đặc điểm gì ? 
- Máy trạm Có thể thực hiện được những công việc gì?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
HĐ3:Tìm hiểu về lợi ích của mạng máy tính(12’)
GV: Giới thiệu đề mục 5 – HS : Chú ý
GV: Mạng máy tính mang lại cho chúng ta lợi ích gì?
HS: Trả lời – GV: Kết luận
GV: Đặt câu hỏi cho từng ý
- Việc sao chép dữ liệu từ máy này sang máy khác có thực hiện được không ? Quá trình này gọi là dùng chung vấn đề gì?
- Theo em máy có thể chia sẻ phần cứng cho nhau được không? Cho ví dụ? Vậy các máy đã dùng chung thành phần nào? 
- Với chương trình hay và đắt tiền, muốn dùng chúng cho nhiều máy trạm ta phải làm gì?Vậy các máy đã dùng chung thành phần nào?
- Để nói chuyện hay giử thư với người thân ở nước ngoài, em phải làm gì? Vây quá trình đó gọi chung là gì?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
3,Cũng cố
– Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính? 
– Việc nối mạng cho máy tính, mang lại những lợi ích gì? 
4, Dặn dò
– Học theo TLSGK tin 9 và vở ghi
 – Đọc bài“Mạng thông tin toàn cầu Internet”
HĐ4: Thực hiện phần củng cố(8’)
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời 
GV: Chốt lại
GV: Dặn dò
HS: Chúy ý
IV/ Ruùt kinh nghieäm
Tuần	:
	Ngày soạn	:
	Ngày dạy	:
	CHƯƠNG I	: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
	TIẾT 3– BÀI 2	: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I/ Muïc ñích yeâu caàu
Kiến thức: 	
	– HS nắm được Internet là gì? Sự khác biệt Internet so với các mạng khác
	– HS biết được một số dịch vụ trên Internet
Kĩ năng:
– Nắm được các tổ chức và khai thác thông tin trên Web, Tìm kiếm thông tin trên mạng, gửi thư điện tử, hội thảo trực tuyến trên mạng. 
II/ Chuaån bò 
– GV: Giáo án, tranh ảnh, tổ chức hoạt động theo nhóm.
– HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước
III/ Tieán trình leân lôùp
1,OÅn ñònh
– Kiểm tra sĩ số
– Kiểm tra bài cũ(7’)
Câu hỏi:
1, Theo em, các mạng dưới dây có thể xếp vào những loại nào?
a. Năm máy tính cá nhân và một máy tính trong phòng được nối với nhau bằng một dây cáp mạng để dùng chung máy in
b. Một máy tính Hà Nội kết nối với một máy tính ở Thành Phố Hố Chí Minh để có thể sao chép các tệp và gửi thư điện tử
c. Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một tòa nhà cao tầng, được nối với nahu bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in 
2, Hãy cho biếtsự khác nhau về vai trò của máy chủ và máy trạm trên mạng máy tính? 
HS: Trả lời, HS_khác: Nhận xét – GV: Kết luận, cho điểm, dẫn dắt vào bài mới
 2,Baøi môùi
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV và HS
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
1. Internet là gì?
Là mạng kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau: giải trí, học tập
Mạng Internet là của chung không ai làm chủ thực sự của nó. Mỗi phần của mạng có thể rất khác nhau nhưng giao tiếp với nhau bằng một giao thức thốg nhất(TCP/IP)Tạo nên một mạng toàn cầu. 
Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng. 
Người dùng sẵn sàng chia sẻ tri thứ, sự hiểu biết cũng như các sản phẩm của mình trên Internet. 
2. Một số dịch vụ trên Internet
a)Tổ chức và khai thác thông tin trên web 
Dịch vụ phổ biến là tổ chức và khai thác thông tin trên Word Wide Web (WWW, gọi là Web)
Tổ chức thông tin dưới dạng các trang nôi dunggọi là các trang Web bằng một chương trình máy tính gọi là trình duyệt Web, người dùng dễ dàng truy cập để xem nội dung các trang đó khi máy tính kết nối với Internet 
b)Tìm kiếm thông tin trên Internet 
Danh mục thông tin: là trang Web chứa các danh sách các trang Web khác có nội dung phân theo các chủ đề 
Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, vì vậy cần lưu ý đến bản quyền của các thông tin đó
c) Thư điện tử 
Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư diện tử. Có thể đính kèm các tệp để gửi cho nhau
d) Hội thảo trực tuyến
Cho phép tổ chức các cuộc họp, họi thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau.
HĐ1: Đặt vấn đề(3’)
GV: Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, . Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người.
HS: Chú ý 
HĐ2:Tìm hiểu internet là gì?(8’) 
GV: Giới thiệu đề mục 1 – HS :  ...  hoạt động trình bày? Liệt kê một số công cụ trình bày mà em biết? 
2, Phần mềm trình chiếu là gì? Trình bày những chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu?
HS: Trả lời, HS_khác: Nhận xét – GV: Kết luận, cho điểm, dẫn dắt vào bài mới
 2,Baøi môùi
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV và HS
BÀI 8	: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
– Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm...
– Sử dụng các cuộc họp, hội thảo...
– Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
– In các tờ rơi, tờ quảng cáo.
a, Công cụ hỗ trợ trình bày xưa và nay
– Máy chiếu phim dương bản, máy chiếu ánh sáng, máy tính cá nhân
PhÇn mÒm tr×nh chiÕu ch¹y trªn m¸y tÝnh c¸ nh©n
- PhÇn mÒm tr×nh chiÕu Bruno vµ sau ®ã ®­îc ®æi tªn thµnh HP-Draw n¨m 1979
- N¨m 1982, c«ng ti Visual Communications Network tr×nh lµng phÇn mÒm VCN ExecuVision
- N¨m 1980, c¸c hÖ thèng m¸y tÝnh vµ phÇn mÒm ®­îc ph¸t triÓn ®Ó cã thÓ in c¸c trang chiÕu trªn giÊy bãng kÝnh khæ réng h¬n (chøa ®­îc nhiÒu th«ng tin h¬n)
- N¨m 1990, c¸c m¸y tÝnh ®· cã thÓ nèi trùc tiÕp víi m¸y chiÕu video vµ chiÕu néi dung trang tÝnh trùc tiÕp tõ m¸y tÝnh lªn mµn réng.
- PhÇn mÒm tr×nh chiÕu ®Çu tiªn dµnh cho m¸y tÝnh c¸ nh©n lµ Storyboard cña h·ng IBM, ra m¾t vµo n¨m 1985
- Harvard Graphics lµ phÇn mÒm tr×nh chiÕu cña h·ng Software Publishing Corporation, víi phiªn b¶n ®Çu tiªn ra m¾t n¨m 1986.
-Vµo th¸ng t­ n¨m 1987, hai kÜ s­ lËp tr×nh cña h·ng Forethought lµ Robert Gaskins vµ Dennis Austin ®· s¸ng t¹o ra phÇn mÒm tr×nh chiÕu cho m¸y tÝnh c¸ nh©n Apple Macintosh cã tªn lµ Presenter. Sau ®ã phÇn mÒm ®­îc ®æi tªn thµnh PowerPoint
HĐ1: Đặt vấn đề(3’)
GV: Đặt vần đề
HS: Chú ý 
HĐ2:Ứng dụng của phần mềm trình chiếu(14’)
GV: Giới thiệu đề mục 3 – HS : Chú ý
GV: Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
GV: Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì?
GV: Nhận xét và chốt lại – GV: HS nhắc lại 
GV: Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu?
HS: Trả lời – GV: Nhận xét và chốt lại 
GV: Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
GV: Nhờ chức năng này người ta tạo ra các Album ảnh, Album ca nhạc.
GV: Ứng dụng tiếp theo của phần mềm trình chiếu là gì?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
GV: Ngoài khả năng chiếu lên màn hình, phần mềm trình chiếu còn cho phép ta làm gì?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
(Vậy với chức năng này người ta dùng để in các tờ rơi, tờ quảng cáo)
Tóm lại ta có thể sử dụng phần mềm trình chiếu vào những hoạt động gì?
HĐ3:Một số công cụ hỗ trợ trình bày(15’) 
GV: Giới thiệu đề mục 2 – HS : Chú ý
GV: Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm dựa vào bài đọc thêm số 5 để trả lời câu hỏi
GV: Các công cụ hỗ trợ trình bày từ xưa đến nay?
HS: (Máy chiếu phim dương bản, máy chiếu ánh sáng, máy tính cá nhân.....)
GV_hỏi: Phần mềm trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
GV: Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất?
HS: Thảo luận nhóm
GV: 
- Gọi đại diện một nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác bổ sung
GV: Nhận xét và cho điểm nhóm
GV: Giới thiệu.
HS: Nghe giảng, chép bài.
3,Cũng cố
1,Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu? 
2,Kể tên công cụ hỗ trợ trình bày xưa và nay?
4, Dặn dò
– Học bài cũ theo SGK tin 9 và vở ghi 
– Xem bài 9 “ Bài trình chiếu”
HĐ4: Thực hiện phần củng cố(5’)
GV: Đưa ra câu hỏi 1
HS: Trả lời – GV : Chốt lại
GV: Đưa ra câu hỏi 2
HS: Trả lời – GV : Chốt lại
GV: Dặn dò
HS: Chú ý
IV/ Ruùt kinh nghieäm
Tuần	:19
	Ngày soạn	:
	Ngày dạy	:
	CHƯƠNG III	: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
	TIẾT 35 – BÀI 9	: BÀI TRÌNH CHIẾU
I/ Muïc ñích yeâu caàu
Kiến thức 	
HS hiểu được thế nào là bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
Biết được các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì
Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu
Kĩ năng
– Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu qua phần mềm trình chiếu
II/ Chuaån bò 
– GV: Giáo án, tranh ảnh, đọc sác tham khảo
– HS: Học bài cũ, sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước
III/ Tieán trình leân lôùp
1,OÅn ñònh
– Kiểm tra sĩ số (1’)
– Kiểm tra bài cũ (7’)
Câu hỏi
1, Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu? 
2, Nếu thầy cô sử dụng bài giảng điện tử để giảng nội dung bài học, giờ học sẽ sinh động và đễ hiểu hơn rất nhiều so với viết trên bảng. Em hãy liệt kê một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử và giải thích tại sao giờ học lại sinh động và dễ hiểu hơn?
HS: Trả lời, HS_khác: Nhận xét – GV: Kết luận, cho điểm, dẫn dắt vào bài mới
 2,Baøi môùi
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV và HS
BÀI 9	: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
1. Bố trí nội dung trên trang chiếu 
– Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy dưới dạng một tệp. Các trang chiếu được đánh số thứ tự 
– Nội dung trên trang chiếu có các dạng 
+ Văn bản
+ Hình ảnh, biểu đồ 
+ Các tệp âm thanh, đoạn phim,...
2,Bố trí nội dung trên trang chiếu
– Cách thức sắp xếp vị trí của các thành phần nội dung trên trang chiếu
+ Trang đầu tiên cho biết chủ đề của bài trình chiếu gọi là trang tiêu đề. Các trang còn lại gọi là trang nội dung
+ Mỗi trang chiếu thường có nội dung văn bản làm tiêu đề trang
+ Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau (sgk)
HĐ1: Đặt vấn đề(3’)
GV: Đặt vần đề
HS: Chú ý 
HĐ2:Tìm hiểu về cách bố trí nội dung trên trang chiếu(14’)
GV: Giới thiệu đề mục 1 – HS : Chú ý
GV: HS quan sát hình 63sgk/82
GV_hỏi:-Bài trình chiếu được tạo ra và lưu trữ trên máy ntn?
-Các trang chiếu được sắp xếp ntn?
HS: Trả lời – GV: Nhận xét, kết luận
GV_hỏi: Bài trình chiếu là gì?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
GV: Thực hiện việc chèn thêm trang chiếu, HS: Quan sát
GV_hỏi: Khi chèn thêm trang chiếu thì thấy hiện tượng gì?
HS: Trả lời (số thứ tự các trang sẽ tự động xếp lại)
GV_hỏi: Việc quan trọng nhất khi tạo bài trình chiếu là gì?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
GV-hỏi: Nội dung trên trang chiếu được trình bày ở những dạng nào?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
HĐ3:Tìm hiểu cách bố trí nội dung trên trang chiếu(15’) 
GV: Giới thiệu đề mục 2 – HS: Chú ý
GV_hỏi: Tại sao phải bố trí nội dung trên trang chiếu?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
(Để góp phần tăng hiệu quả của việc trình chiếu, ngoài việc tạo nội dung cho trang chiếu việc bố trí trên trang chiếu rất
quan trọng )
GV: HS quan sát hình 64 sgk trang 83 xem cáu trúc bố trí trang chiếu đơn giản
HS: Chú ý 
GV: Lưu ý HS phần mềm trình chiếu có thiết kế sẳn mẫu bố trí nội dung gọi là Layuot hình 65 sgk
HS: Chú ý 
3,Cũng cố
1,Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu ? 
2,Nêu tác dụng của các mẫu bố trí trang chiếu?
3,Ta có thể nhập những đối tương nào làm nội dung cho các trang chiếu ?
4, Dặn dò
– Học bài cũ theo SGK tin 9 và vở ghi 
– Xem tiếp bài 9 “ Bài trình chiếu”
HĐ4: Thực hiện phần củng cố(5’)
GV: Đưa ra câu hỏi 1
HS: Trả lời – GV : Chốt lại
GV: Đưa ra câu hỏi 2
HS: Trả lời – GV : Chốt lại
GV: Đưa ra câu hỏi 3
HS: Trả lời – GV: Chốt lại
GV: Dặn dò
HS: Chú ý
IV/ Ruùt kinh nghieäm
Tuần	:19
	Ngày soạn	:
	Ngày dạy	:
	CHƯƠNG III	: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
	TIẾT 36 – BÀI 9	: BÀI TRÌNH CHIẾU(Tiếp)
I/ Muïc ñích yeâu caàu
Kiến thức 	
HS hiểu được thế nào là bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
Biết được các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì
Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu
Kĩ năng
– Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu qua phần mềm trình chiếu
II/ Chuaån bò 
– GV: Giáo án, tranh ảnh, đọc sác tham khảo
– HS: Học bài cũ, sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước
III/ Tieán trình leân lôùp
1,OÅn ñònh
– Kiểm tra sĩ số (1’)
– Kiểm tra bài cũ (7’)
Câu hỏi
1, Bài trình chiếu là gì? Kể tên các đối tượng làm nội dung các trang chiếu
2, Hãy trình bày cách bố trí nội dung trên trang chiếu?
HS: Trả lời, HS_khác: Nhận xét – GV: Kết luận, cho điểm, dẫn dắt vào bài mới
 2,Baøi môùi
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV và HS
BÀI 9	: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu 
– Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản
– Tùy theo thiết đặt cụ thể mà bố trí trang chiếu theo mẫu hoặc trang chiếu trống
–Các khung với đường biên chấm mờ gọi là khung văn bản. Có thể nhập nội dung. Có 2 kiểu khung văn bản là khung tiêu đề trang và khung nội dung
–Nhập nội dung: nháy chuột vào 1 khung văn bản, gõ văn bản và nhấn Enter. Các thao tác soạn thảo tương tự word.
4. Phần mềm trình chiếu PowerPoint
Giao diện bao gồm
+ Thanh tiêu đề
+ Thanh bảng chọn có bảng chọn slide show
+ Thanh công cụ
+ Trang chiếu
HĐ1: Đặt vấn đề(3’)
GV: Đặt vần đề
HS: Chú ý 
HĐ2:Tìm hiểu về cách bố trí nội dung trên trang chiếu(14’)
GV: Giới thiệu đề mục 3 – HS : Chú ý
GV_hỏi: Nội dung quan trọng nhất trên trang chiếu là gì?
HS: Trả lời – GV: Nhận xét, kết luận
GV_hỏi: Hãy nêu kiểu mẫu bố trí trên một trang chiếu?
HS: Trả lời – GV: Nhận xét, kết luận
GV: HS quan sát hình 66 trang 85 sgk sau đó mô tả lại
HS: Trả lời – GV: Nhận xét, kết luận
GV-hỏi: Hãy chỉ ra khung tiêu đề trang và khung nội dung? Hãy cho biết công dụng từng khung?
HS: Trả lời – GV: Kết luận, cho ghi
GV: Tiến hành nhập nội dung vào khung – HS: Quan sát
GV-hỏi: Nêu các bước nhập nội dung vào khung nội dung
HS: Trả lời – GV: Kết luận, cho ghi
HĐ3:Phần mềm trình chiếu PowerPoint(15’)
GV: Giới thiệu đề mục 4 – HS : Chú ý
 (tương tự như phần mềm bảng tính, phần mềm trình chiếu 
cũng có nhiều loại, sau đây ta tìm hiểu phần trình chiếu Powerpoint)
GV: HS quan sát giao diện của Powerpoint
GV_hỏi: Kể tên các thành phần chính trên giao diện Powerpoint?
HS: Trả lời – GV: Chốt lại, cho ghi
(Ngoài bảng chọn và thanh công cụ như Word, Excel, PowerPoint còn có; trang chiếu, bảng chọn Slide Show )
3,Cũng cố
Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
1, Ta có thể thêm trang mới vào bất cứ vị trí nào, trước hoặc sau một trang chiếu hiện có?
a.Đúng b.Sai 
2, Chúng ta gọi một cách ngắn gọn các nội dung trên các trang chiếu là: 
a. Văn bản b. Hình ảnh 
c. Âm thanh d. Đối tượng
3. Một bài trình chiếu thường có trang đầu tiên cho biết:
a. Chủ đề của bài trình chiếu 
b. Nội dung chính của bài trình chiếu
c. Các hình ảnh sử dụng chính trong bài trình chiếu
d. Các đoạn phim sử dụng chính trong bài trình chiếu
4, Dặn dò
– Học bài cũ theo SGK tin 9 và vở ghi 
– Xem BTH6 “ Bài trình chiếu đầu tiên của em”
HĐ4: Thực hiện phần củng cố(5’)
GV: Đưa ra câu hỏi 1
HS: Trả lời – GV : Chốt lại 1A
GV: Đưa ra câu hỏi 2
HS: Trả lời – GV : Chốt lại 2D
GV: Đưa ra câu hỏi 3
HS: Trả lời – GV: Chốt lại 3A
GV: Dặn dò
HS: Chú ý
IV/ Ruùt kinh nghieäm

Tài liệu đính kèm:

  • doctin9 2 cot hay.doc