I - Mục tiêu
* Kiến thức:
- HS hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán.
- HS biết sử dụng một số hàm đơn giản (AVERAGE, SUM, MIN, MAX) để tính toán trên trang tính.
* Kỹ năng:
- Nhận biết tác dụng của các hàm
- So sánh giữa các hàm với nhau
* Thái độ:
- Nghiêm túc khi sử dụng phong máy, có thái độ đúng đắn trong nhận thức về bộ môn.
- Yêu thích bộ môn.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III - Phương pháp
Trình bày trực quan - Vấn đáp - Thực hành.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định ( 1’ )
B - Kiểm tra bài cũ ( 4’ )
? Viết công thức tính trung bình cộng của các số sau: 24, 45, 76, 13
GV quan sát học sinh thực hiện trên máy tính cá nhân( NX ( cho điểm.)
ĐVĐ: Ngoài cách tính trung bình công thông thường như trên, ta còn có thể sử dụng một số hàm có sẵn để tính được trung bình cộng, tính tổng
Ngày soạn: 24/11/2010 Ngày giảng: 26/11/2010 Tiết 17 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN I - Mục tiêu * Kiến thức: - HS hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán. - HS biết sử dụng một số hàm đơn giản (AVERAGE, SUM, MIN, MAX) để tính toán trên trang tính. * Kỹ năng: - Nhận biết tác dụng của các hàm - So sánh giữa các hàm với nhau * Thái độ: - Nghiêm túc khi sử dụng phong máy, có thái độ đúng đắn trong nhận thức về bộ môn. - Yêu thích bộ môn. II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: Phòng máy, máy chiếu. 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III - Phương pháp Trình bày trực quan - Vấn đáp - Thực hành. IV - Tiến trình bài dạy A - ổn định ( 1’ ) B - Kiểm tra bài cũ ( 4’ ) ? Viết công thức tính trung bình cộng của các số sau: 24, 45, 76, 13 GV quan sát học sinh thực hiện trên máy tính cá nhân( NX ( cho điểm.) ĐVĐ: Ngoài cách tính trung bình công thông thường như trên, ta còn có thể sử dụng một số hàm có sẵn để tính được trung bình cộng, tính tổng C - Bài mới ( 31’ ) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1(5phút) GV: Giới thiệu về chức năng của Hàm cho HS hiểu. HS: Nghe và ghi chép. GV: Sử dụng tranh vẽ sẵn làm mẫu cho HS quan sát. GV: Lấy VD thực tế. GV: Lấy VD nhập số trực tiếp từ bàn phím. GV: Lấy VD nhập theo địa chỉ ô. - Yêu cầu HS làm thử trên máy của mình. HS: Thực hành trên máy Hoạt động 2(10phút). GV: Chú ý cho HS cách nhập hàm như nhập công thức trên bảng tính. HS: Nghe và quan sát trên màn chiếu (Dấu= là ký tự bắt buộc) GV: Thao tác trên máy chiếu cho HS quan sát. Hoạt động 2(20phút). GV: Giới thiệu một số hàm có trong bảng tính. HS: Quan sát và thực hiện luôn trên máy của mình GV: Vừa nói vừa thao tác trên màn chiếu cho HS quan sát. HS: Tự lấy VD để thực hành GV: Lưu ý cho HS: Có thể tính tổng của các số hoặc tính theo địa chỉ ô hoặc có thể kết hợp cả số và địa chỉ ô. HS tự lấy VD để thực hành - Đặc biệt: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức. (Các khối ô viết ngăn cách nhau bởi dấu “:”). ? Tự lấy VD tính tổng theo cách của 3 VD trên. HS: tự lấy VD để thực hành. GV: Quan sát HS thực hành và giải đáp thắc mắc nếu có. GV: Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm - Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp. - Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành. - Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát. - Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành. GV Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm - Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp. - Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát. - Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành 1. Hàm trong chương trình bảng tính - Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. - Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức. Ví dụ1: Tính trung bình cộng của: 3 ,4, 5. C1: Tính theo công thức thông thường: =(3+4+5)/3 C2: Dùng hàm để tính: =AVERAGE(3,4,5) VD2: Tính trung bình cộng của 3 số trong các ô A1, A5, A6: =AVERAGE(A1,A5,A6) 2. Cách sử dụng hàm - Chọn ô cần nhập - Gõ dấu = - Gõ hàm theo đúng cú pháp - Gõ Enter. 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng - Tên hàm: SUM - Cách nhập: =SUM(a,b,c,..) Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ). VD1: =SUM(5,7,8) cho kết quả là: 20. VD2: Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27, khi đó: =SUM(A2,B8) được KQ: 32 =SUM(A2,B8,5) được KQ: 37 VD3: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức tính. =SUM(B1,B3,C6:C12)= B1+B3+C6+C7+.+C12 b. Hàm tính trung bình cộng - Tên hàm: AVERAGE - Cách nhập: =AVERAGE(a,b,c,.) Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ). VD1: =AVERGE(15,23,45) cho kết quả là: ( 15 + 23+ 45)/3. VD2: Có thể tính trung bình cộng theo địa chỉ ô. =AVERAGE(B1,B4,C3) VD3: Có thể kết hợp =AVERAGE(B2,5,C3) VD4: Có thể tính theo khối ô: =AVERAGE(A1:A5,B6)= (A1+A2+A3+A4+A5+B6)/6 D - Củng cố, dặn dò( 4’ ) ? Nêu cách sử dụng hàm đúng. ? Trong cách sử dụng hàm có gì giống với nhập công thức trên trang tính? ? L ên máy tính làm ví dụ . E - Hướng dẫn về nhà ( 1’ ) - Thực hành (nếu có điều kiện) - Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: