Giáo án Tin học 6 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Yên

Giáo án Tin học 6 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Yên

I. Mục tiêu:

 - Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.

 - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.

 - Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi hình)

 - Học sinh: sách, tập, viết

III. Phương pháp:

- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “ một cách tự nhiên của học sinh

- Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1- Ổn định (3 phút)

 2- Kiểm tra (5 phút)

GV giới thiệu yêu cầu môn học

 

doc 82 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 6 - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2009
 Tuần 1_Tiết 1, 2
Chương 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
	- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
	- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ băng ghi hình)
	- Học sinh: sách, tập, viết
III. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “ một cách tự nhiên của học sinh
- Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1- Ổn định (3 phút)
	2- Kiểm tra (5 phút)
GV giới thiệu yêu cầu môn học
	3- Bài mới (82 phút)
Hoạt động củạ Thầy
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Thời gian
Hoạt động 1: Thông tin là gì?
Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguốn khác nhau:
- Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho em biết tin tức về tình thời sự trong nước và thế giới.
- Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ về thông tin
Từ các ví dụ trên em hãy cho một ví dụ về thông tin
vâỵ em có thể kết luận thông tin là gì?
- Ta có thể hiểu:
 Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người.
- Học sinh tham khảo ví dụ trong sách
Học sinh 1 cho ví dụ
Học sinh 2 cho ví dụ
Học sinh phát biểu
Học sinh đọc lại
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người.
 15 phút
Hoạt động 2. Hoạt động thông tin của con người
 Theo em người ta có thể truyền đạt thông tin với nhau bằng những hình thức nào?
 Thông tin trước xử lí được gọi là thông tin vào, còn thông tin nhận được sau xử lí đựơc gọi là thông tin ra
 Mô hình quá trình xử lí thông tin
Hoạt động 3. Hoạt động thông tin và tin học 
 Hoạt động thông tin của con người trước hết nhờ vào điều gì? 
 Hoạt động thông tin trước hết là nhờ các giác quan và bộ não. Các giác quan giúp con người tiếp nhận thông tin. Bộ não thực hiện việc xử lí biến đổi, đồng thời là nơi để lưu trữ thông tin thu nhận được.
 - Con người thu nhận thông tin theo hai cách:
 + Thu nhận thông tin một cách vô thức: tiếng chim hót vọng đến tai, con người có thể đốn được chim gì
 Khả năng các giác quan và bộ não của con người có giới hạn không?
 Với sự ra đời của máy tính, ngành tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ và có nhiệm vụ chính là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử.
Hoạt động 4- Củng cố và dặn dò
 Hãy cho biết thông tin là gì?
 Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất?
Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì ?
 Câu hỏi và bài tập
 Hãy đọc và làm bài tập 2
Bài tập 2: Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin đó.
- GV sửa các ví dụ
 Hãy đọc và làm bài tập 3
 Bài tập 3: Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác.
- Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị (mặn, ngọt) hay những cảm giác khác như nóng, lạnh,  Hiện tại máy tính chưa có khả năng thu thập và xử lí các thông tin dạng này.
 Hãy đọc và làm bài tập 4
 Bài tập 4: Hãy nêu một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người.
 - Ví dụ: Con người học tập, lưu trữ tài liệu xử lí công việc và đưa ra quyết định.
 Hãy đọc và làm bài tập 5
 Bài tập 5: Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
- Ví dụ: Xe có động cơ để đi nhanh hơn, cần cẩu để nâng được những vật nặng hơn, chiết cân để giúp phân biệt trọng lượng,.. trong đó máy tính có những điểm ưu việc hơn hẳn.
 Về nhà học bài, cho thêm các ví dụ khác để minh hoạ, xem trước bài 2.
Học sinh phát biểu
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời
 Các giác quan và bộ não của con người có giới hạn
Học sinh trả lời.
.
 Học sinh trả lời.
Học sinh đọc và cả lớp làm bài tập
Ví dụ: Tiếng gà gáy sáng
 - Cách thức mà con người thu nhận thông tin là: nghe được bằng tai (thính giác)
- Vài học sinh khác cho ví dụ
 Học sinh đọc bài tập các học sinh khác nghe và cho ví dụ
- Các học sinh cho ví dụ
 Học sinh đọc, các học sinh khác nghe và làm
 Học sinh đọc và các học sinh khác nghe và làm bài tập.
2. Hoạt động thông tin của con người
TT vào TT ra
 XL
Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin. Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.
3. Hoạt động thông tin và tin học.
Hoạt động thông tin trước hết là nhờ các giác quan và bộ não
Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
Ví dụ: 
- Thông tin thời sự trong nước.
- Nhận thông tin bằng cách nghe và thấy.
 27 phút
 25 phút
 15
phút
Nhận xét:
Ngày soạn: 22/08/2009
 Tuần 2_Tiết 3, 4
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. Mục tiêu:
	- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
	- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ.
	- Học sinh: sách, tập, viết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1- Ổng định + KTSS (3 phút)
	2- Kiểm tra bài củ (5phút)
	- Học sinh 1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin
	- Học sinh 2: Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
3- Dạy bài mới (82 phút)
Hoạt động củạ Thầy
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Thời 
gian
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản
 Em nào hãy nhắc lại khái niệm thông tin?
 - Phát vấn học sinh về những dạng thông tin quen biết 
- Thông tin quanh ta hết sức phong phú và đa dạng. Nhưng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ bản và cũng là ba dạng thông tin chính trong tin học, đó là: Văn bản, âm thanh và hình ảnh.
 Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lí được các dạng thông tin ngoài ba dạng cơ bản nói trên.
Hoạt động 2. Biểu diễn thông tin
 - Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu toán học.
- Để môt tả một hiện tượng vật lí, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toán học.
- Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể,
 Qua các ví dụ, em có nhận xét như thế nào về biểu diễn thông tin?
 Lưu ý: cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau
 * Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể “tiếp nhận được” (đối tượng nhận thông tin có thể hiểu và xử lí được)
Hoạt động 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
 - Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. 
Ví dụ: Người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, với người khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh.
 - Đối với máy tính thông dụng hiện nay được biểu diễn với dạng dãy bít và dùng dãy bit ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản
- Thuật ngữ dãy bit có thể hiểu nôm na rằng bit là đơn vị (vật lí) có thể có một trong hai trạng thái có hoặc không.
- Dữ liệu là dạng biểu diễn thông tin và được lưu giữ trong máy tính.
- Thông tin cần biến đổi như thế nào để máy tính xử lý được.
Hoạt động 4. Cũng cố và Dặn dò: Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin, mỗi dạng cho một ví dụ:
 - Ngoài ba dạng thông tin cơ bản nêu trong bài học, em hãy thữ tìm xem còn có dạng thông tin nào khác không?
- Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau
- Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
Cho thêm ví dụ của các bài tập, xem lại nội dung bài và xem trước bài 3
 Học sinh nhắc lại khái niệm
 Học sinh tìm các thông tin quen thuộc, tìm lại tất cả các dạng thông tin đã học..
- Học sinh chú ý nghe giảng.
- Học sinh tìm hiểu các ví dụ và dưa ra nhận xét về biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó.
- Học sinh nghe và hiểu
- Học sinh trả lời.
- Học sinh phát biểu và cho ví dụ
- Học sinh tìm và phát biểu
- Học sinh ví dụ thông tin và biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau
- Học sinh thảo luận nhóm và phát biểu dưa dến kết luận
1. Các dạng thông tin cơ bản
- Ba dạng thông tin cơ bản là văn bản, hình ảnh và âm thanh.
2. Biểu diễn thông tin
 * Biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó.
* Vai trò củ biểu diễn thông tin
- Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều cách thức khác nhau. Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con người.
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính.
- Để máy tính có thể xử lí, thông tín cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
 17 phút
 30 phút
 25 phút
 10 phút
Nhận xét:
Ngày soạn: 27/08/2009
Tuần 3_Tiết 5
Bài 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
	- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
	- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.	
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ.
	- Học sinh: sách, tập, viết.
III. Tiến trình:
	1- Ổn định- Kiểm tra sĩ số (3 phút)
	2- KTBC: (6 phút)
	Học sinh 1: Nêu các dạng cơ bản của thông tin và cho ví dụ cụ thể.
	Học sinh 2: Nêu vai trò của biểu diễn thông tin và cho biết dữ liệu là gì?
	3- Bài mới: (36 phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Thời gian
Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính
- Khả năng tính toán nhanh
 Các máy tính ngày nay có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây
- Tính toán với đọ chính xác cao
 Cho học sinh liên hệ từ máy tính bỏ túi. hoặc chương trình Excel và Calculator có sẵn trong máy tính.
- Khả năng lưu trữ lớn
 Giới thiệu về ổ đĩa cứng hay ổ CD
- Khả năng “làm việc” không mệt mõi trong một thời gian dài
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
- Chia 3 nhóm để học sinh tìm hiểu và trình bày
- Giáo viên kết luận lại có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
- Giáo viên nêu thêu một số ví dụ để học sinh tìm hiểu thêm.
3. M ... ile\ Page Setup\ ...
-Chọn thẻ Margins và thực hiện:
+)Portrait:Trang đứng
+)Landscape:Trang ngang
+)Top:Lề trên
+)Bottom:Lề dưới
+)Left:Lề trái
+)Right:Lề phải
3.In văn bản
*In toàn bộ văn bản:
-Nháy nút lệnh Print ( ) trên thanh công cụ.
*In theo từng trang hoặc tất cả:
-Chọn File\ Print\ ....
+)All: in tất cả
+)Pages: đáng số thứ tự của trang cần in
-Chọn OK
*Xem trước khi in:
-Nháy nút lệng Print Preview 
GHI NHỚ
*Trình bày trang là đặt hướng và các khoảng cách lề cho trang văn bản. Trình bày trang tác động đến mọi trang.
*Trước khi in ra giấy nên kiển tra trước bố trí trang trên màn hình bằng nút lệnh Print Preview 
HS:Lề trang văn bản là lề của trang giấy, việc trình bày trang có tác dụng đến mọi trang của văn bản. Còn lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể thò ra ngoài lề trang.
Tuần: 28
Tiết: 55
Ngày dạy
Ngày soạn
	 	TÌM VÀ THAY THẾ
I. Mục tiêu:
	- Biết được tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế.
	- Thực hiện được các thao tác tìm kiếm, thay thế đơn giản trong văn bản.
II. Phương pháp:
	- Thuyết trình, gợi mở. Hướng dẫn học sinh thực hiện
III. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) 
	- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
	1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
	2- KTBC: GV:Hãy nêu cách chọn hướng trang và đặt lề trang?
	3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
GV:Hơn hẳn khi viết giấy, khi soạn thảo trên máy tính, phần mềm sẽ cung cấp cho em nhiều công cụ sửa lỗi rất nhanh chóng. Trong bài này em sẽ học cách sử dụng công cụ tìm và thay thế trong văn bản.
GV:Công cụ tìm kiếm giúp tìm nhanh một từ (hoặc dãy kí tư trong văn bản. Để thực hiện em sử dụng hộp thoại Find (tìm kiếm).
GV:Cho HS xem hộp thoại và GV giài thích
GV:Cho HS xem hộp thoại 
GV:Giải thích là ô Find Wath là gõ từ cần tìm khi gõ chú ý chính xác có khi trong ô sẽ lên mã khác. Còn ô Replace With là gõ từ cần thay thế.
GV:Công cụ tìm và thay thế có ích khi văn bản có nhiều trang.
HS:Xem hộp thoại
1.Tìm phần văn bản
-Chọn Edit\ Find\ Xuất hiện hộp thoại Find and Replace
+)Gõ từ cần tìm vào ô Find what
+)Nháy Find Next để tiếp tục tìm
+)Nháy Close để kết thúc
*Từ hoặc dãy kí tự tìm được nếu có sẽ được hiển thị trên màn hình dưới dạng bôi đen.
2.Thay thế
-Chọn Edit\ Replace\ xuất hiện hộp thoại Find and Replace.
+)Find what: Gõ từ cần tìm kiếm
+)Replace With: Gõ từ thay thế
*Chú ý: có 2 cách chọn lựa:
-Nháy nút Replace là thay thế từng từ
-Nháy nút Replace All là thay thế tất cả
	4)Củng cố:
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó cho tất cả HS ghi vào.
GV:Hãy nêu sự khác biệt giữa Find và Find and Replace?
HS:Hộp thoại Find là tìm phần văn bản còn muốn sửa thì mình nháy chuột vào đó mà sửa chữa. Còn Find and Replace là tìm phần văn bản và sau đó tự động thay thế.	
5)Dặn dò:
GV:Về nhà học thuộc lý thuyết và làm các bài tập 2, 3, 4 trang 98 và 99 SGK.
Tuần: 28-29
Tiết: 56-57
Ngày dạy
Ngày soạn
 THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ
I. Mục tiêu:
	- Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản.
	- Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản và chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trên văn bản.
II. Phương pháp:
	- Thuyết trình, gợi mở.
III. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) 
	- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
	1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
	2- KTBC:	GV:Hãy nêu cách tìm phần văn bản?
	GV:Hãy nêu cách thay thế trong văn bản?
	3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
GV:Giới thiệu tác dụng của việc chèn hình ảnh vào trong văn bản
GV:Hình ảnh minh họa thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung của văn bản trực quan, sinh động hơn. Không những thế, trong rất nhiều thường hợp nội dung của văn bản sẽ khó hiểu nếu thiếu hình minh họa.
GV:Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ trước bằng phầm mềm đồ họa và được lưu dưới dạng các tệp đồ họa.
GV:Có thể chèn nhiều hình ảnh khác nhau vào bất kì vị trí nào trong văn bản. Cũng có thể sao chép, xóa hình ảnh hay di chuyển tới vị trí khác trong văn bản như các phần văn bản khác (bằng các nút lệnh Copy, Cut, Paste)
GV:Giới thiệu cách thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản
GV:Giới thiệu kí tự đặc biệt là những kí tự mà trên bàn phím không có.
GV:Cách lấy kí tự đặt biệt là chọn Insert\ Symbol\ ...
Chọn kí tự cần lấy và nháy nút Insert.
GV:Để di chuyển hình ảnh ta nháy chuột vào hình nếu xuất hiện mũi tên bốn chiều là di chuyển hình
GV:Muốn thay đổi độ rộng thì ta con trỏ chuột vào các ô vuông hoặc ô tròn xung quanh hình khi xuất hiện mũi tên hai chiều là kéo lớn hoặc thu nhỏ.
4)Củng cố:
GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ và cho tất cả các em ghi vào tập
GV:Nêu các bước cơ bản để chèn hình ảnh từ một tệp đồ họa?
HS quan sát ghi nhớ
HS quan sát và thực hiện
HS quan sát và thực hiện
HS đọc ghi nhớ
HS:Để chèn hình ảnh vào văn bản, em thực hiện theo các bước sau đây:
B1:Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn hình ảnh
B2:Chọn Insert\ Picture\ From File\ Xuất hiện hộp thoại Insert Picture.
B3:Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy nút Insert.
1.Chèn hình ảnh vào văn bản
-Để chèn hình ảnh vào văn bản, em thực hiện theo các bước sau đây:
B1:Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn hình ảnh
B2:Chọn Insert\ Picture\ From File\ Xuất hiện hộp thoại Insert Picture.
B3:Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy nút Insert.
2.Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản
-Thông thường hình ảnh được chèn vào văn bản theo một trong hai cách phổ biến:
a)Trên dòng văn bản:
Trong kiểu bố trí này, hình ảnh được xem như một kí tự đặc biệt và được chèn ngay tại vị trí con trỏ soạn thảo.
b)Trên nền văn bản:
Với kiểu bố trí này hình ảnh nằm trên nền văn bản và độc lập với văn bản. Hình được xem như một hình chữ nhật và văn bản bao quanh hình chữ nhật đó.
-Để thay đổi cách bố trí hình ảnh, em thực hiện các bước sau đây:
B1:Nháy chuột trên hình để chọn hình vẽ đó.
B2:Chọn Format\ Picture\ Layout
B3:Chọn cách thể hiện và nháy Ok.
	5)Dặn dò:
GV:Về nhà học thuộc phần lý thuyết và làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 102.
Tuần: 29
Tiết: 58
Ngày dạy
Ngày soạn
	BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
	- Giúp cho HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập
- Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ
II. Phương pháp:
	- Hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 18 - 20
III. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, màn hình và máy vi tính (nếu có)
	- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
	1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
	2- KTBC: trình bày thao tác chèn hình ảnh vào văn bản
	3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
1/ Hướng dẫn HS làm bài tập khuyến khích học sinh đặt câu hỏi để giáo viên trả lời.
Câu 1: Một văn bản có 10 trang. Hãy thử tìm hiểu xem có thể in hai trang đầu được không?
Câu 2: Cho học sinh đặt câu hỏi để các học sinh khác trả lời. GV giải đáp
GV chuẩn bị trước một số câu hỏi nếu HS chưa chuẩn bị 
Câu 3: Khi chèn hình ảnh vào văn bản, em thấy hình ảnh không ở đúng vị trí mong muốn và che mất một phần văn bản. Em hãy cho biết lý do tại sao và cách khắc phục.
4/ Củng cố 
GV ôn tập lại một số kiến thức và kiểm tra một số học sinh.
HS đã tìm hiểu trước ở nhà và trả lời
HS chuẩn bị câu hỏi trước và thắc mắc
HS:Làm theo từng bước mà giáo viên đưa ra
HS trả lời
Đây là câu hỏi dưới dạng hoạt động của học sinh, học sinh tự thực hiện tự khám phá và kết luận.(nên có máy tính để học sinh thực hiện.)
Hình ảnh được chèn vào văn bản với tuỳ chọn trên hộp thoại Format Picture được sử dụng trong lần chèn hình ảnh trước đó và tuỳ chọn đó không phải In line with text (trên dòng văn bản), cũng không phải Square mà là In front of text. Cách khắc phục là chọn lại tuỳ chọn Square hoặc In line with text trên họpp thoại Format Picture. 
5- Dặn dò: về xem lại và rèn luyện thêm các bài tập, xem trước nội dung bài mới
Tuần: 30
Tiết: 59-60
Ngày dạy
Ngày soạn
Bài thực hành 8: EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG
I. Mục tiêu:
	- Rèn luyện các kĩ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.
	- Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản.
II. Phương pháp:
	- Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để tìm kết quả
III. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phòng máy 
	- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
	1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
	2- KTBC: Trình bày thao tác thay đổi cách bố trí hình ảnh trên trang văn bản
	3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Cho học sinh trình bày văn bản và chèn hình ảnh như sách giáo khoa
GV chỉ cho học sinh nơi chứa hình ảnh và không nhất thiết là hình giống sách giáo khoa.
GV cho học sinh chuẩn bị trước một bài báo tường sẵn ở nhà và trình bày
GV kiểm tra vài học sinh hoặc nhóm học sinh trình bày.
GV hướng dẫn học sinh cách định dạng, trình bày sao cho bài báo vừa ý
4- Cũng cố:
GV kiểm tra nhóm tốt nhất và trình bày cho các nhóm khác xem
HS mở máy và thực hiện thao tác gõ và chèn hình ảnh vào văn bản
HS chuẩn bị trước nội dung bài báo tường và thực hiện trình bày nội dung
HS thực hiện theo nội dung bài báo đã chuẩn bị
HS chú ý và rút kinh nghiệm để trình bày tốt hơn
Bài tập như sách giáo khoa
	5- Dặn xem lại các nội dung và chuẩn bị cho bài thực hành
Tuần:
Tiết:
Bài 21	 TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG
I. Mục tiêu:
	- Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng.
	- Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng.
II. Phương pháp:
	- Thuyết trình, gợi mở.
III. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) 
	- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
	1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
	2- KTBC:
	3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
	4- Cũng cố:
	5- Dặn 
Tuần:
Tiết:
Bài thực hành 9	 DANH BẠ RIÊNG CỦA EM
I. Mục tiêu:
	- Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng.
	- Vận dụng các kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng.
	- Thay đổi độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng một cách thích hợp.
II. Phương pháp:
	- Tích cực.
III. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phòng máy vi tính 
	- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
	1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
	2- KTBC:
	3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
	4- Cũng cố:
	5- Dặn 
Tuần:
Tiết:
Bài thực hành tổng hợp	 
DU LỊCH BA MIỀN
I. Mục tiêu:
	- Thực hành các kĩ năng biên tập, định dạng văn bản.
	- Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo và chỉnh sửa bảng.
II. Phương pháp:
	- Tích cực.
III. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Phòng máy vi tính 
	- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
	1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
	2- KTBC:
	3- Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
	4- Cũng cố:
	5- Dặn 
KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHÓM
Ngày duyệt
Nhận xét và ký duyệt
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày duyệt
Nhận xét và ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTin 6 tron bo.doc