A. MỤC TIÊU
· Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa
· Kỹ năng : Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng , tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức , xác định dấu của tích nhiều số .
· Thái độ : Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức .
B. CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra và bài tập .
· HS :Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 8ph
+Hs 1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên .Viết công thức tổng quát .
Tính : (37 – 17 ). ( - 5 ) + 23.( - 13 – 17 ) .
+Hs 2 : Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ?
Viết các tích sau dưới dạng 1 luỹ thừa :
a) (-5). (-5). (-5). (-5)
b) (-2) (-2) (-2) (-3) (-3) (-3)
III/ Bài mới : 35ph
Giáo viên ::Cao Thị Mỹ Trang Số học 6 Ngày soạn : 30 – 01 – 05 Tiết : 65 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa Kỹ năng : Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng , tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức , xác định dấu của tích nhiều số . Thái độ : Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức . CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra và bài tập . HS :Bảng phụ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 8ph +Hs 1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên .Viết công thức tổng quát . Tính : (37 – 17 ). ( - 5 ) + 23.( - 13 – 17 ) . +Hs 2 : Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ? Viết các tích sau dưới dạng 1 luỹ thừa : a) (-5). (-5). (-5). (-5) b) (-2) (-2) (-2) (-3) (-3) (-3) III/ Bài mới : 35ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 27ph Hoạt Động 1:Luyện tập Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức ? Ta có thể giải bài này như thế nào? ? Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Làm như vậy là dựa trên cơ sở nào ? -Gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. -GV ghi đề lên bảng ? Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng a và b ? ? Để giải bài tập này được tiện lợi , em vận dụng tính chất nào của phép nhân ? -GV lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng. ? Làm thế nào để tính dược giá trị của biểu thức? -Xác định dấu của biểu thức ? Xác định giá trị tuyệt đối ? -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập -GV treo bảng phụ cho HS làm ? Theo em để tính giá trị của tích m.n2 với m = 2 ; n = -3 trước hết em phải làm gì? ? Từ đó em chọn kết quả nào ? a) (-16).1253.(-8).(-4)(-3) với 0. Tích này so với 0 như thế nào ? b) 13(-24).(-15).(-8).4 với 0. Treo đề bài lên bảng phụ . Cho HS đứng tại chỗ trả lời. Vậy dấu của tích phụ thuộc vào cái gì? Dạng 2 :Luỹ thừa ? Viết (-8) , (+125) dưới dạng luỹ thừa? ?Viết 27 và 49 dưới dạng luỹ thừa? -HS : có thể thực hiện theo thứ tự: trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau. -HS: Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Cách 2 : = -57.67 - 57 . (-34) - 67 . 34 - 67.(-57) = -57 ( 67 - 67) - 34 (-57 + 67) = -57 . 0 - 34 .10 = -340 . -Tính chất phân phối ,giao hoán. -HS cả lớp làm bài tập , gọi 2 học sinh lên bảng làm 2 phần -Hs : Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức a) = (-125).(-13).(-8)= -(125. 8.13)= - 13000 b) = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20 = - (3.4.2.5.10) = - (12.10.20) = -240 -HS : thay số vào rồi tính . HS đứng tại chỗ trả lời. B : 18 -HS : tích này lớn hơn 0 vì tích có 4 thừa số âm Þ tích dương . -HS : tích này nhỏ hơn 0 vì tích có 3 thừa số âm Þ tích âm . -HS: Phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích. Nếu số thừa số âm là chẵn tích sẽ dương. Nếu số thừa số âm là lẽ tích sẽ âm. (-8) = (-2)3 (+125) = 53 27 = 33 49 = 72 = (-7)2 Bài 92b)/95 SGK: Tính (-57).(67-34) - 67.(34-57) = -57 . 33 - 67 . (-23) = -1881 + 1451 = -340 Bài 96/95 SGK: Tính a)237 .( - 26 ) + 26 . 137 = 26.137 - 26 . 237 = 26 . (137 - 237) = 26 . (-100) = -2600 b) 63 (-25) + 25 (-23) = 25 (-23) - 25.63 = 25 (-23 - 63) =25 . (-86) =-2150 Bài 98/96 SGK: Tính giá trị biểu thức : a) ( -125 ) . ( -13 ) ( -a ) với a = 8 b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20 Bài 100/96 SGK Chọn B: 18 Bài 97/95 SGK: So sánh (-16).1253.(-8).(-4)(-3) > 0. b) 13(-24).(-15).(-8).4 < 0. Bài 139 a) Số âm d) Số âm b) Số duơng e) Số duơng c) Số duơng Bài 141/72 SBT:Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số nguyên : a) (-8).(-3)3.(+125) = (-2)3.(-3)3.53 = 30 . 30 . 30 = 303 b) 27.(-2)3.(-7).49 = 33 . (-2)3. (-7) . (-7)2 = 42 . 42 . 42 = 423 8ph Hoạt Động 2: Luyện tập ? Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). ? Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó ? Treo bảng phụ cho hs làm theo nhóm . Chấm bài 2 nhóm nhanh nhất. -HS : (-1)3= (-1).(-1).(-1) = (-1) Còn có : 13= 1 03= 0 HS : học sinh hoạt đôïng nhóm . Bài 95 Ta có: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1) Còn có 2 số khác là: 13 = 1 ; 03 = 0 Bài 99 -13 - 7 a) (-13) + 8 (-13) = (-7+8).(-13) = 14 b) (-5)(- 4 - ) = (- 5 ).(- 4) - (-5 ).(-14) - 50 = 20 – 70 = IV/ Hướng dẫn về nhà : 2ph -Ôn các tính chất của phép nhân trongZ. -Bài tập về nhà : 143,144,145,146 /72,73 SBT -Ôn tập bội và ước các số tự nhiên , tính chất chia hết của 1 tổng . D.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: