Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Cao Thị Mỹ Trang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Cao Thị Mỹ Trang

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức : HS nắm được bốn tính chất cơ bản củaphép cộng các số nguyên : Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.

· Kỹ năng : Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.

· Thái độ : Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên

B. CHUẨN BỊ

· GV : Bảng phụ ghi “Bốn tính chất của phép cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn màu, thước kẻ.

· HS : Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ : 7ph

- HS 1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Tính: a) a+25, biết a = -15

b) (-87) +b , biết b = 13

 - HS 2 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Tính : a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2)

b) (-2) + (-3) và (-3) + (-2)

 Rút ra nhận xét ?

 III/ Bài mới : 31ph

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Cao Thị Mỹ Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV:Cao Thị Mỹ Trang Số học 6
Ngày soạn : 13 –12 – 2005 
Tiết : 48
§ 6 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 
MỤC TIÊU
Kiến thức : HS nắm được bốn tính chất cơ bản củaphép cộng các số nguyên : Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
Kỹ năng : Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
Thái độ : Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên 
CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ ghi “Bốn tính chất của phép cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn màu, thước kẻ.
HS : Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ : 7ph 
- HS 1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Tính: a) a+25, biết a = -15 
b) (-87) +b , biết b = 13
- HS 2 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Tính :	a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2) 	
b) (-2) + (-3) và (-3) + (-2) 
 Rút ra nhận xét ?
 III/ Bài mới : 31ph 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 a + b = b + a
5ph
Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán
- Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề : qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
- Cho HS tự lấy thêm ví du
- Phát biểu nội dung tính chát giao hoán của phép cộng các số nguyên.ï
- Yêu cầu HS nêu công thức 
- HS lấy thêm 2 ví dụ minh họa
- HS phát biểu : Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng
- HS nêu công thức
1. Tính chất giao hoán
?2
(a + b) + c = a + (b + c)
11ph
Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp
- GV yêu cầu HS làm ?2 
Tính và so sánh kết quả :
	[(-3) + 4] + 2; -3 + (4 + 2)
	[(-3) + 2] + 4
Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức
- Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào ?
- Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên 
- GV giới thiệu phần “chú ý” trang 78 SGK
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập số 36 trang 78 SGK.
Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý.
- HS làm 
[(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 =3
-3 + (4 + 2) = -3 + 6 =3
Vậy	[(-3) + 2] + 4 = -3 + (4 + 2)
	= [(-3) + 2] + 4
- HS : ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- HS nêu công thức
(a + b) + c = a + (b + c)
- HS làm bài tập 36 SGK.
a. 126 + (-20) + 2004 + (-106)
 = 126 + [(-20) + (-106)] + 2004
 = 126 + (-126) + 2004= 0 + 2004= 2004
b. (-199) + (-200) + (-201)
	=[(-199) + (-201] + (-200)
	= (-400) + (-200)	= -600
2. Tính chất kết hợp
Bài tập :(36 / 78.)
a. 126+(-20)+2004+(-106)
b. (-199) + (-200) + (-201)
3ph
HOẠT ĐỘNG 3: Cộng với số 0
- GV : Một số nguyên cộng vơi số 0, kết quả như thế nào ? Cho ví dụ
- GV : Nêu công thức tổng quát của tính chất này ?
HS : Một số cộng với số 0, kết quả bằng chính nó.Lấy 2 ví dụ minh họa
Ví dụ : (-10) + 0 = (-10)
 (+12) + 0 = (+12)
HS : a + 0 = a.
3. Cộng với số 0
?3
12ph
HOẠT ĐỘNG 4: 4. Cộng với số đối
?Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho ví dụ
- GV gọi một HS đọc phần này ở SGK 
- Vậy : a + (-a) = ?
- Ngược lại : nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau ?
Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào ?
Cho HS làm tìm tổng các số nguyên a biết :
	-3 < a < 3
- HS : Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Vd: 	(-12) + 12 = 0
	25 + (-25) = 0
Một HS đọc to phần này trước lớp
- HS tìm các số đối của các số nguyên
- HS nêu công thức a + (-a) = 0
- HS : Khi đó a và b là hai số đối nhau
- HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
HS: Các số nguyên a thoả mãn :
-3 < a < 3
là -2; -1; 0; 1; 2
- Tính tổng :(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
	= [-2 + 2] + [-1 + 1] + 0 = 0
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a, ký hiệu la ø- a 
Số đối của –a là a
 - ( - a) = a 
Ví dụ: a = 17 
 thì (-a) = -17
a = -20 thì (-a) = 20
a = 0 thì (-a) = 0 
=> 0 = - 0
a + b = 0 thì a = -b
 & b = -a
Làm 
5ph
Hoạt động 4: Củngcố
- GV : Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên.
- GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất
- GV cho HS làm bài tập 38 trang 79 SGK
- HS : Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
- HS làm bài tập
	15 + 2 + (-3) = 14
V/ Hướng dẫn về nhà : 2ph 
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên
- Bài tập số 37, 39, 40, 41, 42 trang 79 SGK.
C.Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_48_tinh_chat_cua_phep_cong_cac_so.doc