A. MỤC TIÊU Ngày dạy 30 / 12 / 2010
HS nắm được các chuẩn kiến thức
1. Kiến thức:
- Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương
- Biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này
- Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng thành thạo khi thực hiện các phép tính
3 Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ
HS : bảng nhóm
C. CÁC PHƯƠNG PHÁP
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành, PP phát hiện và giải quyết vđ
D. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. KTBC. đặt vấn đề :
GVđvđ như sgk giới thiệu chương III gồm các nội dung
+ Khái niệm chung về phương trình
+ phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác
+ giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Học kỳ 2 Tiết 42 Mở ĐầU Về PHươNG TRìNH A. mục tiêu Ngày dạy 30 / 12 / 2010 HS nắm được các chuẩn kiến thức 1. Kiến thức: - Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương - Biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này - Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng thành thạo khi thực hiện các phép tính 3 Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẩN Bị GV: bảng phụ HS : bảng nhóm C. Các phương pháp - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành, PP phát hiện và giải quyết vđ D. HOạT ĐộNG TRêN Lớp 1. KTBC. đặt vấn đề : GVđvđ như sgk giới thiệu chương III gồm các nội dung + Khái niệm chung về phương trình + phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác + giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GVđưa bài toán (bảng phụ ): Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 và giới thiệu: hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn x, nêu các thuật ngữ vế phải, vế trái ? Hãy chỉ ra vế trái của phương trình? ? Vế phải của phương trình có mấy hạng tử? Đó là các hạng tử nào? Hs: có 2 hạng tử là 3(x - 1) và 2 ? Vậy phương trình một ẩn có dạng như thế nào? Chỉ rõ vế trái, vế phải, ẩn? GVyêu cầu hs cho 1 vài ví dụ về phương trình một ẩn - GVyêu cầu hs làm ?2 - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng ? Em có nhận xét gì về 2 vế của pt khi thay x = 6? Hs: 2 vế của phương trình nhận cùng một giá trị - Khi đó ta nói: x = 6 là 1 nghiệm của pt đó ? Vậy muốn biết 1 số có phải là nghiệm của pt hay không ta làm như thế nào ? GVyêu cầu hs hoạt động nhóm?3 chú ý 1 hs đọc phần chú ý Bài tập (bảng phụ ): Tìm trong tập hợp {-1; 0; 1; 2} các nghiệm của phương trình: x2 + 2x - 1 = 3x + 1 yêu cầu hs hoạt động nhóm GVgiới thiệu khái niệm và kí hiệu tập nghiệm của phương trình GVyêu cầu hs làm nhanh ?4 ? Vậy khi giải 1 phương trình nghĩa là ta phải làm gì? Hs: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó GVgiới thiệu cách diện đạt 1 số là nghiệm của một phương trình VD: số x = 6 là 1 nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 GVyêu cầu hs nêu các cách diện đạt khác Hs: + số x = 6 thỏa mãn phương trình: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 + số x = 6 nghiệm đúng phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 + phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 nhận x = 6 làm nghiệm ? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau? Hs: Hai tập hợp bằng nhau là 2 tập hợp mà mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử của tập hợp kia và Ngược lại -Hs: Hai phương trình tương đương là 2 phương trình có cùng tập nghiệm GVyêu cầu hs giải 2 pt: x = -1(1) và x+1 = 0 (2) ? Có nhận xét gì về tập nghiệm của 2 phương trình trên? Hs: S1 = {-1}; S2 = {-1} Hs: 2 phương trình trên có cùng tập nghiệm GV Ta nói rằng 2 phương trình đó tương đương với nhau. Vậy thế nào là 2 phương trình tương đương? GVlưu ý hs không nên sử dụng kí hiệu “Û”một cách tuỳ tiện, sẽ học rõ hơn tiết sau - GVy/c hs phát biểu định nghĩa 2 pt tương đương dựa vào đ/n 2 tập hợp bằng nhau 1 ) Phương trình một ẩn: Định nghĩa: Sgk / 5 A(x) = B(x) A(x): vế trái; B(x): vế phải; x: ẩn Ví dụ: 3x - 5 = 2x là phương trình với ẩn x 3(y - 2) = 3(3 - y) - 1 là phương trình với ẩn y 2u + 3 = u - 1 là phương trình với ẩn u ?2 Thay x = 6 vào 2 vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 (1) ta được : VT = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17 VP = 3(6 - 1) + 2 = 15 + 2 = 17 ta nói: x = 6 là 1 nghiệm của pt (1) ?3 a) x = -2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là một nghiệm của phương trình * Chú ý: Sgk/5 - 6 2) Giải phương trình: Định nghĩa tập nghiệm: Sgk/6 Kí hiệu: S ?4 a) S = {2} b) S = 3) Phương trình tương đương: Định nghĩa: Sgk/6 Kí hiệu: Û VD: x + 1 = 0 Û x = -1 3: Củng cố Bài 1/6 (Sgk) GVyêu cầu hs làm theo nhóm -1 hs lên bảng trình bày a) x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 b) x = -1 không là nghiệm của phương trình x + 1 = 2(x - 3) c) x = -1 là nghiệm của phương trình 2(x + 1) + 3 = 2 - x -Hs cả lớp nhận xét Hs suy nghĩ trả lời: tập nghiệm là . Bài 3 /6 (Sgk): pt: x + 1 = 1 + x GV: phương trình này nghiệm đúng với mọi x ? Tập nghiệm của phương trình đó? Bài 4/ 6 (Sgk) Nối đôi 1- c; 2 – a; 3 - b 4: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài kết hợp với vở ghi và Sgk - BTVN: 2,5/7 (Sgk) - Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 - Hướng dẫn bài 5: ta có thể thế trực tiếp 1 giá trị nào đó vào cả 2 phương trình, nếu giá trị đó thoả mãn phương trình x = 0 mà không thỏa mãn phương trình x(x - 1) = 0 thì 2 phương trình đó không tương đương Tiết 43 PHươNG TRìNH BậC NHấT MộT ẩN Và CáCH GIảI A. mục tiêu Ngày dạy 5/ 1 / 2011 HS nắm được các chuẩn kiến thức 1. Kiến thức: - Hs hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn ) - Hs nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng thành thạo các quy tắc khi thực hiện giải phương trình. 3 Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẩN Bị GV: bảng phụ HS : bảng nhóm C. Các phương pháp - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành, PP phát hiện và giải quyết vđ D. HOạT ĐộNG TRêN Lớp 1. KTBC. HS1: Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và chú ý? -Làm 4/7(Sgk): bảng phụ HS2: Giải phương trình là gì? Thế nào là 2 phương trình tương đương? -Làm bài tập 5tr7(Sgk) - GVlưu ý hs: Nếu nhân hay chia 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương - GVnhận xét, cho điểm 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GVcho VD: 5x + 3 = 0 (1) ? Em có nhận xét gì về ẩn của phương trình (1) ? (có mấy ẩn, bậc của ẩn) -Hs: pt (1) có một ẩn là x, bậc 1 GVphương trình có dạng như phương trình (1) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng như thế nào? -Hs trả lời - GVyêu cầu hs cho VD vế phương trình bậc nhất một ẩn Vận dụng định nghĩa làm bài 7/ 9 (Sgk) Hai quy tắc biến đổi phương trình: - Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, người ta thương sử dụng 2 quy tắc mà chúng ta sẽ học ở phần 2 - GVyêu cầu hs nhắc lại 2 tính chất của đẳng thức số: +Nếu a= b thì a + c = b + c và ngược lại +Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc (c 0) thì a = b - GVyêu cầu hs nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số - Tương tự như vậy ta cũng có quy tắc chuyển vế trong 1 phương trình GVnêu quy tắc, hs nhắc lại GVyêu cầu hs làm ?1 (GVhướng dẫn cách trình bày câu a) -Tương tự như đẳng thức số, trong phương trình ta cũng có thể nhân cả 2 vế với cùng 1 số khác 0 và đó chính là nội dung quy tắc nhân với 1 số - GVyêu cầu hs nêu quy tắc nhân GVlưu ý hs khi nhân cả 2 vế với 1 phân số (VD: ) thì có nghĩa là ta đã chia cả 2 vế cho 2, từ đó dẫn đến 1 cách phát biểu khác từ quy tắc nhân - GVyêu cầu hs hoạt động nhóm ?2 -Hs làm vào bảng nhóm GVdán bài 1 nhóm lên bảng để sửa, các nhóm khác trao đổi bài -sau đây ta sẽ áp dụng các quy tắc đó để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: GVthông báo ta thừa nhận: từ 1 phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 phương trình mới tương đương với phương trình đã cho - GVyêu cầu hs đứng tại chỗ làm, GVghi bảng và hướng dẫn hs cách trình bày (yêu cầu hs giải thích cách làm) - GVyêu cầu hs làm VD2, gọi 1 hs lên bảng làm GVyêu cầu hs giải phương trình ax + b = 0 - Đó chính là cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0 (a 0) GVyêu cầu hs làm ?3 1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Định nghĩa: Sgk/7 ax + b = 0 (a 0; a, b là 2 số đã cho) Ví dụ: 3 - 5y = 0 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Sgk/8 ?1: a) x - 4 = 0 ú x = 4 b) +x = 0 ú x = - c) 0,5 - x = 0 ú -x = -0,5 ú x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số: Sgk/8 ?2 a) = -1 ú.2 = -1.2 ú x = -2 b) 0,1.x = 1,5 ú 0,1x.10 = 1,5.10 ú x = 15 c) -2,5x = 10 ú -2,5x. = 10. ú x = -4 3) Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: a. Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0 Û 3x = 9 Û x = 3 Vậy tập nghiệm của pt là S = {3} b. Ví dụ 2: Giải phương trình: 1 - x = 0 Û -x = -1 Û x = Vậy pt có tập nghiệm là S = c. Tổng quát: ax + b = 0 Û ax = -Û x = Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = ?3 -0,5x + 2,4 = 0 Û -0,5x = -2,4 Û x = 4,8 Vậy pt có tập nghiệm là S = {4,8} 3: Củng cố: - Nhắc lại 2 quy tắc chuyển vế, nhân với một số. Bài 6 / 9 (Sgk): GVyêu cầu hs làm nhanh câu 1) Hs: Diện tích hình thang là: S = [(7 + 4 + x) + x].x Ta có pt: [(7 + 4 + x) + x].x = 20 => không phải là pt bậc nhất Bài 8/10 (Sgk) HS hoạt động nhóm ( nhóm 1 làm phần a,c; nhóm 2 làm phần b, d) Sau đó GVyêu cầu mỗi hs làm một phần a/ 4x – 20 = 0 Û x = 5 b/ 2x + x + 12 = 0 Û x = - 4 c/ x – 5 = 3 – x Û x = 4 d/ 7 – 3x = 9 – x Û x = - 1 4: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài, nắm vững 2 quy tắc biến đổi pt, pt bậc nhất 1 ẩn và cách giải - BTVN: 9 / 10(Sgk); 11, 12, 13 / 4 - 5(Sbt) - BT thêm: Hãy dùng 2 quy tắc đã học để đưa pt sau về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Tiết 44: LUYệN TậP A. mục tiêu Ngày dạy 5 / 1 / 2011 HS nắm được các chuẩn kiến thức 1. Kiến thức: - Củng cố Hs hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn ) - Hs nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng giải phương trình dạng ax + b = 0 3 Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẩN Bị GV: bảng phụ HS : bảng nhóm, ôn 2 quy tắc biến đổi pt, các bước giải pt đưa được về dạng ax+b=0 C. Các phương pháp - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành, D. HOạT ĐộNG TRêN Lớp 1. KTBC. HS1: Chữa Bài tập 6 tr9 (Sgk) HS 2: chữa bài 7 tr9 (Sgk) GVnhận xét, cho điểm 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Luyện tập Bài 8/9 (Sgk): HS đọc bài GVyêu cầu hs làm nhanh và trả lời. Bài 9/13 (Sgk) HS hoạt động cá nhân Gv chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2 phần sau đó gọi đại diện lên bảng trình bày nhóm 1 a,b; nhóm 2 b,c; nhóm 3 c,a; GV cho HS nhận xét bài của các nhóm GV chốt lại cho điểm Bài tập thêm GV nêu đề bài HS tự giác làm Giải các phương trình sau: 7x -8 = 4x+7 2x +5 = 20-3x 5y +12 = 8y +27 13 – 2y = y – 2 Sau 5’ gọi các hs lên bảng chữa - Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa Bài tập dành cho HS khá GV nêu câu hỏi - HS nêu cách làm - Hs làm vào vở, 1 hs khá lên bảng làm GV ? nhận xét Bài 8/9 (Sgk): a) 4x – 20 = 0 S = b) 2x + x + 12 = 0 S ... ( x – 2 )2 Û Bài 45/ Tr 54 SGK Trường hợp 1 : Nếu 3x 0 ị x 0 thì = 3x ta có phương trình : 3x = x + 8 Û 2x = 8 Û x = 4 ( TMĐK x 0 ) Trường hợp 2 : Nếu 3x < 0 ị x < 0 thì = - 3x Ta có phương trình : - 3x = x + 8 Û - 4x = 8 Û = - 2 ( TMĐK x < 0 ) Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { - 2 ; -4 } 3. Củng cố GVchốt lại các dạng bài đã chữa nhắc nhở HS tiếp tục ôn tập 4. Hướng dẫn học ở nhà : Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị tuyệt đối . Chuẩn bị các câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm Làm các bài tập : bài 42, 43 /Tr 53;54 SGK và 72 , 74 , 76 , 77 , 78 / tr 48 , 49 SBT Hướng dẫn bài 44 / 54 sgk GVyêu cầu hs đọc đề bài , nêu cách làm . GV: Ta giải bài toán này bằng cách lập bất phương trình . Tương tự như giải bài toán bằng các lập phương trình , em hãy : -Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện -Biểu diễn các đại lượng của bài -Lập bất phương trình -Giải bất phương trình -Trả lời bài toán Hs trả lời miệng Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x ( câu ) ĐK x >0 x nguyên Vậy số câu trả lời sai là : ( 10 – x ) câu . Ta có bất phương trình : 10 + 5x – ( 10 – x ) ³ 40 Û 10 + 5x – 10 + x ³ 40 Û 6x ³ 40 Û x ³ Mà x nguyên ị x ẻ {7 , 8 , 9 , 10 } Vậy số câu trả lời đúng phải là 7 , 8 , 9 hoặc 10 câu Tiết 66 Ôn TậP Cuối năm (tiết 1) A. mục tiêu Ngày dạy 13/ 4 / 2011 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố hệ thống các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình . - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình 3. Thái độ : - Tích cực xây dựng bài, cẩn thận. B. CHUẩN Bị GV: bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức. HS : Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập kỳ 2 đã được GVgiao việc từ trước C. Các phương pháp - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vđ D. HOạT ĐộNG TRêN Lớp 1. KTBC. 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Ôn tập về phương trình bất phương trình . GVlần lượt nêu các câu hỏi đã chuẩn bị ở nhà , yêu cầu hs trả lời để xây dựng bảng sau . Phương trình 1 ) Hai phương trình tương đương . Hai pt tương đương là hai pt có cùng tập hợp nghiệm . 2 ) Quy tắc biến đổi pt : a ) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia phải đổi dấu củahạng tử đó b ) Quy tắc nhân với một số . Trong một phương trình ta có thể nhân ( hoặc chia ) cả hai vế cho cùng một số khác 0 I/ lý thuyết Bất phương trình 1 ) Hai bất pt tương đương . Hai bất pt Tương đương là hai bất pt có cùng tập hợp nghiệm . 2 ) Quy tắc biến đổi bất pt : a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó . b ) Quy tắc nhân với một số . Khi nhân hai vế của một bất pt với cùngmột số khác 0 , ta phải : -Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương 3 ) Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn . Pt dạng ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và a ? 0 , được gọi là pt bậc nhất một ẩn . Ví dụ : 2x – 5 = 0 LUYệN TậP Bài 1/ 130 sgk phân tích các đa thức sau thành nhân tử Nửa lớp làm câu a , b ; Nửa lớp làm câu b , c GVyêu cầu hs làm dưới lớp , gọi hai hs lên bảng . a ) a2 – b2 – 4a + 4 b ) x2 + 2x – 3 c ) 4x2y2 – (x2 + y2 )2 d ) 2a3 – 54b3 HS cả lớp nhận xét chữa bài . Bài 6 / 131 sgk Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên . M = Em hãy nêu lại cách làm dạng toán này ? HS : Để giải bài toán này , ta cần tiến hành chia tử cho mẫu , viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với Tử thức là một hằng số . Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên . GVyêu cầu hs lên bảng làm Hs khác làm dưới lớp Bài 7 / 131 sgk Giải các phương trình : GVyêu cầu hs giải dưới lớp , gọi 3 HS lên bảng GVchốt lại : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất . Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b ( 0x = 13 ) vô nghiệm , phương trình c ( 0x = 0 ) vô số nghiệm HS nhận xét bài giải của bạn Bài 8 / 131 sgk GVyêu cầu HS làm việc cá nhân , Nửa lớp làm câu a , Nửa lớp làm câu b GVnhận xét b) Có thể đưa cách giải khác lên bảng phụ . - x = 2 Û = x + 2 Bài 10 /131sgk Hỏi : các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ? HS : Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu . Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình , sau đó phải đối chiếu với điều kiện xác định của pt để nhận nghiệm . Hỏi : Quan sát các phương trình đó ta thấy cần biến đổi như thế nào ? HS : ở pt a) có (x – 2 ) và ( 2 –x ) ở mẫu vậy cần đổi dấu . Pt b ) Cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu . GVyêu cầu hai hs lên bảng trình bày , hs khác làm vào tập GVKiểm tra hs làm dưới lớp . HS nhận xét -đổi chiều bất pt nếu số đó âm . 3 ) Định nghĩa bất pt bậc nhất một ẩn . Bất pt dạng ax + b > 0 ( hoặc ax + b < 0 ; ax + b ≤ 0 ; ax + b ³ 0 ) với a và b là hai số đã cho và a 0 , được gọi là bất pt bậc nhất một ẩn . Ví dụ: 2x – 5 < 0 .. II/ LUYệN TậP Bài 1/ 130 sgk HS1: a ) a2 – b2 – 4a + 4 = ( a2 – 4a + 4 ) – b2 = ( a – 2 )2 – b2 = ( a – 2 – b ) ( a – 2 + b ) b ) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3 = x ( x + 3 ) –( x + 3 ) = ( x + 3 ) ( x – 1 ) Hs 2 : c ) 4x2y2 – (x2 + y2 )2 = ( 2xy )2 – ( x2 + y2 )2 = ( 2xy + x2 + y2 ) ( 2xy – x2 – y2 ) = - ( x – y )2 ( x + y )2 d ) 2a3 – 54b3 = 2 ( a3 – 27b3 ) = 2 ( a – 3b ) ( a2 + 3ab + 9b2 ) Bài 6 / 131 sgk M = = Với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z Û M ẻ Z Û 2x – 3 ẻ ư ( 7 ) Û 2x – 3 ẻ { ± 1 ; ± 7 } Giải tìm được x ẻ { -2 ; 1 ; 2 ; 5 } Bài 7 / 131 sgk Giải các phương trình : Kết quả : a ) x = -2 b ) Biến đổi được 0x = 13 Vậy pt vô nghiệm c ) Biến đổi được 0x = 0 Vậy pt có nghiệm là bất kì số nào . Bài 8 / 131 sgk Giải các phương trình a ) = 4 Bài làm a ) * 2x – 3 = 4 2x = 7 x = 3,5 * 2x – 3 = - 4 2x = - 1 => x = - 0,5 Vậy S = { - 0,5 ; 3,5 } b ) - x = 2 * Nếu 3x – 1 ³ 0 Thì = 3x – 1 Ta có phương trình : 3x – 1 – x = 2 Giải pt tìm được x = ( TMĐK ) Bài 10 /131 sgk Giải các phương trình : a ) ĐK : x - 1 ; x 2 Quy đồng khử mẫu ta được : x – 2 – 5 ( x + 1 ) = -15 Û x – 2 – 5x – 5= - 15 Û - 4x = - 8 Û x = 2 ( Không TMĐKXĐ ) Vậy pt vô nghiệm b ) ĐK : x ± 2 Quy đồng khử mẫu ( x – 1 ) ( 2 – x ) + x ( x + 2 ) = 5x – 2 2x + x – 2 + x2 + 2x – 5x + 2 = 0 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kỳ số nào ± 2 3. Củng cố GVchốt lại các dạng bài đã chữa 4. Hướng dẫn về nhà . Tiết sau tiếp tục ôn tập , trọng tâm là giải các bài toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức Bài tập 12 , 13 , 15 sgk / 131 , 132 Bài 6 , 8 , 10 , 11 / 151 SBT Sửa bài 13 / 131 sgk như sau : Một xí nghiệp dự định sản suất 50 sản phẩm mỗi ngày . Nhờ tổ chức lao động hợp lý nên thực tế mỗi ngày vượt 15 sản phẩm . Do đó xí nghiệp không những vượt mức dự định 225 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch . Tiết 67 Ôn TậP Cuối năm (tiết 2) A. mục tiêu Ngày dạy 20 / 4 / 2011 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố hệ thống các kiến thức cơ bản về giải các bài toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức - Hướng dẫn hs một số bài tập phát triển tư duy . - Chuẩn bị kiểm tra toán kì 2 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bất phương trình và phương trình , rút gọn biểu thức 3. Thái độ : - Tích cực xây dựng bài, cẩn thận. B. CHUẩN Bị GV: bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức. HS : Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập kỳ 2 đã được GVgiao việc từ trước C. Các phương pháp - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vđ D. HOạT ĐộNG TRêN Lớp 1. KTBC.kiểm tra kết hợp trong giờ học 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ôn tập về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . GVnêu câu hỏi kiểm tra : HS1 : Chữa bài tập 12 / 131 sgk HS2 : Chữa bài 13 / 131 ( Theo đề đã sửa sgk ) GVyêu cầu 2 HS .. bảng phân tích bài tập , lập phương trình , giải phương trình , trả lời bài toán . GVKiểm tra bài tập dưới lớp của hs GVnhận xét cho điểm. Yêu cầu hs về nhà giải bài 13 theo đề bài sgk : Ôn tập dạng bài rút gọn biểu thức Bài 14 / 132 SGK a ) Rút gọn A b ) Tính giá trị của a tại HS làm tại Lớp Một hs lên bảng HS nhận xét bài rút gọn GVnhận xét sửa chữa Sau đó yêu cầu 2 hs lên bảng làm tiếp câu b và c Mỗi hs làm một câu . GVnhận xét chữa bài GVbổ sung thêm câu hỏi : d ) Tìm giá trị của x để A < 0 e ) Tìm giá trị của x để A có giá trị nguyên . HS cả lớp làm bài , hai hs khác lên bảng trình bày . GVđưa thêm câu hỏi cho hs khá giỏi . g ) Tìm x để A . ( 1 – 2x ) < 1 GVHướng dẫn hs làm bài . A . ( 1 – 2x ) < 1 ĐK x ± 2 Hoặc HS suy nghĩ , làm bài . HS làm tiếp Bài 13 V ( km/h) t ( h ) S ( km ) Lúc đi 25 x (x < 0 ) Lúc về 30 x Gọi độ dài quãng đường AB là x ( km ) Thời gian Lúc đi là : h Thời gian Lúc về là : h Mà thời gian Lúc về ít hơn thời gian Lúc đi là 20 phút = h nên ta có pt : - = Giải pt tìm được x = 50 ( TMĐK ) Vậy quãng đường AB dài 50 km Chữa bài 13 SGK NS 1 ngày ( sp/ngày ) Số ngày ( ngày ) Số SP ( SP ) Dự định 50 x Thực hiện 50 +15 = 65 x+225 Gọi số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là x ( SP ) x nguyên dương Thực tế xí nghiệp sản xuất được x + 225 sp Thời gian dự định làm là : ngày Thời gian thực tế làm là : Mà thực hiện sớm 3 ngày nên ta có pt : - = 3 Giải phương trình ta được x = 1500 sản phẩm Trả lời : Số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm Bài 14 / 132 SGK ĐK x ± 2 b ) +Nếu x = +Nếu x= - c) A < 0 Û 2 – x < 0 Û x < 2 ( TMĐK ) Vậy với x < 2thì A < 0 d ) A < 0 Û 2 – x < 0 Û x < 2 Kết hợp với điều kiện của x ta có A < 0 khi x < 2 và x 2 e ) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 – x ị 2 – x ẻư (1) ị 2 – x ẻ { 1 ; - 1 } * 2 – x = 1 ị x = 1 ( TMĐK ) * 2 – x = - 1 ị x = 3 ( TMĐK ) Vậy với x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên. 3. Củng cố GVchốt lại các dạng bài đã chữa 4. Hướng dẫn về nhà . Lí thuyết : Ôn tập các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi Ôn tập chương và bảng tổng kết Bài tập : Ôn lại các dạng bài tập giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 , pt tích , pt chứa ẩn ở mẫu, pt giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình , giải bài toán bằng cách lập bất phương trình, rút gọn biểu thức .
Tài liệu đính kèm: