Giáo án Số học 6 - Trường THCS lê Quý Đôn - Tiết 31 đến tiết 35

Giáo án Số học 6 - Trường THCS lê Quý Đôn - Tiết 31 đến tiết 35

A.Mục tiêu bài học:

 1.Kiến thức: Hs nắm được hai khái niệm ước chung & bội chung của hai hay nhiều số và khái niệm giao của hai tập hợp, vận dụng vào bài tập.

 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải bài tập cho hs về cách tìm ƯC , BC của hai hay nhiều số. Tìm giao của hai tập hợp.

 3.Thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế.

B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)

 1.Giáo viên: SGK + sách BT + bảng phụ

 2.Học sinh: SGK + vở ghi các bài tập về nhà

C.Tiến trình bài dạy:

 I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

 II.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

- Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Tìm BC (8,12) ?

- Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Tìm ƯC (8,12) ?

Đáp án: BC (8,12) = ; ƯC (8,12 =

 III.Dạy học bài mới

 1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới

 2.Dạy bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1297Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Trường THCS lê Quý Đôn - Tiết 31 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/09 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT 
 (Ước chung và bội chung) 
Cụm tiết PPCT:	 Tiết PPCT: 31
A.Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức: Hs nắm được hai khái niệm ước chung & bội chung của hai hay nhiều số và khái niệm giao của hai tập hợp, vận dụng vào bài tập.
 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải bài tập cho hs về cách tìm ƯC , BC của hai hay nhiều số. Tìm giao của hai tập hợp.
 3.Thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế.
B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)
 1.Giáo viên: SGK + sách BT + bảng phụ 
 2.Học sinh: SGK + vở ghi các bài tập về nhà 
C.Tiến trình bài dạy:
 I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
 II.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
 Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Tìm BC (8,12) ?
Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Tìm ƯC (8,12) ?
Đáp án: BC (8,12) = 	;	ƯC (8,12 = 
 III.Dạy học bài mới
 1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới
 2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
1/ Nội dung 1: (26 phút)
- Bài 135/53: gọi hs đứng tại chổ đọc kết quả – GV ghi nhanh lên bảng. 
 * Ư(9) = ? ; Ư(6) = ? ; ƯC (9; 6) = ?
 * Ư(7) = ? ; Ư(8) = ? ; ƯC (7; 8) = ?
 * ƯC (4; 6; 8) = ?
- Bài 136/53: Gọi hs lên bảng trình bày bài làm thể hiện mối quan hệ giữa tập hợp M với hai tập hợp A và B ® GV hoàn chỉnh cách trình bày và nội dung bài làm của hs.
- Thế nào là tập con của hai tập hợp?
- Bài 137/53: mỗi tổ chọn cử 01 hs lên bảng làm. 
® GV cho tổ nhận xét bổ sung ® đánh giá bài làm của từng tổ.
- Tương tự, cho hs làm bài 174/23 - sách BT.
- GV cho hs tự xung phong làm bài tập thêm. 
Cho 2 tập hợp A = {a,b , c }
 B = {b, c, d,, e }
 Þ A I B = ? A I (A I B) = ? 
- Bài 153/53: Viết các tập hợp 
a/ * Ư(9) = {1; 3; 9 }; Ư (6) = {1; 2; 3; 6 }
 ƯC (9; 6) = {1; 3}
 * Ư(7) = {1; 7}; Ư(8) = {1; 2; 4; 8 }
 ƯC (7; 8) = {1}
 * ƯC (4; 6; 8) = {1; 2 }
- Bài 136/53: 
 A = {0,6,12,18,24,30,....}
 B = {0,9,18,27,36,....}
* M = A I B = {0,18,36,.... }
 M Ì A ; M Ì B 
- Bài 137/53:
a/ A = {cam, táo, chanh }
 B = {cam chanh, quýt }
 Þ A I B = {cam, chanh}
b/ X = {học sinh giỏi Văn}; 
 Y = {học sinh giỏi Toán }
 Þ X I Y = Æ
c/ A = {x Î N / x M 5 }
 B = {x Î N / x M 10 }
 Þ A I B = {x Î N / x M 10 } = B 
d/ A = {số chẳn} ; B = {số lẻ}
A I B = Æ 
Bài 174/23 - sách BT
a/ N I N* = {N* }
b/ A = {a,b , c }
 B = {b, c, d,, e }
 Þ A I B = {b , c }
 A I (A I B) = {b, c }
 IV.Củng cố khắc sâu kiến thức (8 phút)
Bài 138/54: có 24 bút và 32 quyển vở.
Cách chia
Số phần thương
Số bút / phần thưởng
Số vở / phần thưởng
a
4
6
8
b
6
Không thực hiện được
c
8
3
4
 V.Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút)
 - Học bài – Tìm ƯC (12; 30) ; ƯC (20; 17) ?
 - Xem trước bài mới Tìm ƯC lớn nhất.
D.Rút kinh nghiệm:
**************************************************************
Ngày soạn: 25/10/09 Tên bài dạy: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (ƯCLN)
Cụm tiết PPCT:	 Tiết PPCT: 32
A.Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức: Hs nắm được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số; hai (ba) số nguyên tố cùng nhau.
 2.Kỹ năng: Hs biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra TSNT.
 3.Thái độ:Rèn luyện cho HS biết quan sát các đặc điểm của các bài tập để giải nhanh.
B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)
 1.Giáo viên: SGK + bảng phụ + phấn màu
 2.Học sinh: SGK + vở ghi bài 
C.Tiến trình bài dạy:
 I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
 II.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 ƯC của hai hay nhiều số là gì? Tìm ƯC của 12 và 30 ?
 	ƯC(12,30) = 
 III.Dạy học bài mới
 1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới
 2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
1/ Nội dung 1: (17 phút)
- GV nhắc lại phần kiểm tra bài cũ: ta thấy 
 ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
- Trong các số 1,2,3 6 số lớn nhất là ? ® số 6 gọi là ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 12 và 30.
Ký hiệu : ƯCLN (12, 30) = 6 
Vậy: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? 
- Tìm các ước của 6 ? 
® Nhận xét gì về ƯC (12,30) với Ư(6)? Ư(6) hay là ước của ƯCLN(12,30)
 ® Kết luận: ƯC (12,30) = Ư(6) hay là ước của ƯCLN(12,30)
- Tìm ƯCLN (a,1) = ? ƯCLN (a,b,1) = ? 
Chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì các ƯCLN của các số đó bằng 1.
2/ Nội dung 2: (13 phút)
- Gọi hs phân tích ra TSNT số 56 và 140.
- Xét xem các TSNT chung là những số nào? Trong các TSNT chung đó ( 23 và 22 ), số mũ nhỏ nhất là số ? 
Có nhận xét gì về số nguyên tố 7?
® Tính tích 22. 7 = ? – đó là ƯCLN ® Quy tắc ?
- Aùp dụng quy tắc tìm ƯCLN của 12 và 30 ? 
® So sánh với kết qủa tìm được ở phần 1. Kết luận !
- Chia hai nhóm làm bài tập: tìm ƯCLN của 8 và 9; của 8,12 và 15 ® GV giới thiệu các số nguyên tố cùng nhau.
- Tìm ƯCLN (24,16,8) = ? Nhận xét ?
1/ Ước chung lớn nhất : 
a/ Ví du: 
Ư (12) = [1; 2; 3; 4; 6; 12 }
Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 }
Vậy ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6}
Ký hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6
b/ Kết luận: (SGK / Tr 54)
c/ Nhận xét: (SGK)
2/ Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 
a/ Ví du: tìm ƯCLN (56, 140) 
 * 56 = 23.7 * 140 = 22.5.7
Vậy ƯCLN (56, 140) = 22.7 = 28
b/ Quy tắc: (SGK / Tr 55)
 12 = 22.3 30 = 2.3.5
Vậy ƯCLN (12, 30) = 2.3 = 6
 8= 23 ; 9 = 32 
Vậy ƯCLN (8, 9) = 1 ( vì không có TSNT chung)
3/ Chú ý:(SGK / Tr 55)
IV.Củng cố khắc sâu kiến thức (6 phút)
Nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN ? các trường hợp riêng ? 
Liên hệ bài toán thực tế: Trong buổi liên hoan Ban Tổ chức có mua 96 cái kẹo và 36 cái bánh. Có thể chia đều ra được nhiều nhất mấy đĩa? Mỗi đĩa có mấy kẹo? mấy bánh?
Giải: Ta tìm ƯCLN(96, 36) = 12
 V.Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút)
 - Học thuộc quy tắc và phần chú ý 
- Làm các bài tập: bài 139; 140; 141 trang 56. 
- Xem tiếp phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
D.Rút kinh nghiệm:
**************************************************************
Ngày soạn: 25/10/09 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
Cụm tiết PPCT:	 Tiết PPCT:33
A.Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức: Giúp hs tìm được ước chung thông qua việc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
 2.Kỹ năng: Hs biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng quy tắc.Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS biết quan sát các đặc điểm của các bài tập để giải nhanh.
B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)
 1.Giáo viên: SGK + bảng phụ + phấn màu
 2.Học sinh: SGK + vở ghi bài
C.Tiến trình bài dạy:
 I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
 II.Kiểm tra bài cũ: (9 phút)
- Nêu quy tắc tìm ƯCLN ? Tìm ƯCLN của 24, 84 và 180 ? 
 - Nêu phần chú ý . Tìm ƯCLN (15, 19) ; ƯCLN (60; 180).
	Đáp án: ƯCLN (24, 84, 180) = 12
	 ƯCLN (15, 19) = 1	;	ƯCLN (60, 180) = 60
 III.Dạy học bài mới
 1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới
 2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
1/ Nội dung 1: (8 phút)
GV nhắc lại: Ta thấy 
 ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6} 
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6 }
- Số nào là số lớn trong các số 1;2;3;6
Số 6 là số lớn nhất trong tập hợp ƯC ( 12 , 30)
® ƯC (12,30) = ước của ƯCLN (12, 30) 
® Muốn tìm ƯC ta chỉ cần tìm ? (ước của ƯCLN)
2/ Nội dung 2: Luyện tập (22 phút)
Bài tập 142/56: Tìm ƯC thông qua ƯCLN. 
- Gọi hs phân tích ra TSNT số 16 và 24
® Tính tích ƯCLN ? . Tìm Ư(8) = ? Kết luận ?
- Cùng câu hỏi trên với các bài b/; c/ ® GV gọi hs lên bảng làm bài. Chú ý khắc sâu phương pháp giải và cách trình bày bài.
* Tìm số nguyên a, biết 420 M a và 700 M a.
Số a là gì của 420 và 700 ? 
Gọi hs phân tích ra TSNT 420 và 700.
* 420 = 22.52.7 * 700 = 22.3.5.7
 ƯCLN (420, 700) = 22.5.7 = 140 ® a= 140
Bài 143/ 56:
GV: hướng dẫn cho HS giải
Độ dàii lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN (75, 105)
- Gọi hs phân tích ra TSNT các số 140, 112.
 140 = ? ; 112 = ? ® ƯCLN (140, 112) = ?
 ƯC(140; 112) = ? Þ x = ? 
Bài tập 147/57:
- Gọi hs khác đứng tại chổ trả lời câu a, bài 147/57 ® GV ghi lại các điều kiện lên bảng 
® Hs khác lên bảng làm câu b, cả lớp cùng theo dõi - nhận xét.
- Muốn tìm số hộp bút của Mai mua ta làm ? 
- Số hộp bút của Lan mua là ? 
Gọi hs đọc đề bài 148 trang 57. Suy nghĩ tìm cách giải thích hợp ? 
- Muốn tìm số tổ được chia nhiều nhất chính là phải tìm ? (ƯCLN của 72 và 48)
® GV gọi hs lên bảng trình bày bài làm. 
 * 72 = ? * 48 = ? 
 ƯCLN (72, 48) = ? ® Kết luận ! 
3/ Cách tìm ƯC thông qua tìm ước chung lớn nhất : 
a/ Nhận xét: 
 ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6} 
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6 }
Vậy: ƯC (12,30) = ước của ƯCLN (12, 30) 
 = Ư(6)
b/ Kết luận: (SGK)
4/ Luyện tập:
Bài tập 142/56: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của: 
a/ 16 và 24.
16 = 24; 24 = 23.3 ® ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 
Vậy ƯC (16, 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
b/ 180 và 234 
180 = 22.32.5 ; 234 = 2.32.13
® ƯCLN (180, 234) = 2. 32 = 18 
Vậy ƯC (180,234) = Ư(18) ={1;2;3; 6; 9;18}
c/ 60; 90; 135
60 = 22.3.5 ; 90 = 2.32.5 ; 135 = 33. 5
® ƯCLN (60,90,135) = 3.5 = 15 
Vậy ƯC (60,90,135) = Ư(15) ={1; 2; 3; 5 }
Bài 143/ 56: 
Tìm số a, biết 420 M a và 700 M a. 
Ta có: * 420 = 22.52.7 * 700 = 22.3.5.7
 ƯCLN (420, 700) = 22.5.7 = 140
Vậy: a= 140. 
Bài 143/ 56:
Đáp số: 15 cm
Bài 146/57:
 * 112 = 24.7; * 140 = 22.5.7
® ƯCLN (140, 112) = 7. 22 = 28 
 ƯC (140, 112) = Ư(28) ={1;2;4; 7; 14; 28}
 Vây: x = 14.
Bài tập 147/57:
a/ 28 M a ; 36 M a và a > 2
b/ Tìm a Î ƯC (28, 36) và a > 2 
 * 28 = 22.7 ; * 36 = 22.32.
ƯCLN (28, 36) = 22 = 4. 
ƯC (28, 36) = {1; 2; 4}. Vì a > 2 Þ a = 4
c/ Số hộp bút Mai mua là: 28 : 4 = 8 (hộp)
Số hộp bút Lan mua là: 36 : 4 = 9 (hộp)
 Đáp số: Lan: 9 hộp; Mai: 8 hộp.
Bài 148 trang 57: 
 48 = 24.3 ; 72 = 23.32
 ƯCLN (48, 72) = 23.3 = 24.
Vậy: tổ chia đựơc nhiều nhất là 24 tổ. Khi đó mỗi tổ có 
Số nam là : 48 : 24 = 2 (người)
Số nữ là: 72 : 24 = 3 (người) 
IV.Củng cố khắc sâu kiến thức (4 phút)
Nhắc lại cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ? 
Hướng dẫn hs làm bài 144/56. Tìm ƯC > 20 của 144 và 192 ? (Đáp số: 18)
 V.Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút)
 - Học thuộc quy tắc tìm ƯCLN; xem lại cách tìm ƯC thông qua ƯCLN. 
 - Làm các bài tập: bài 146,147 và 148 trang 57. 
D.Rút kinh nghiệm:
**************************************************************
Ngày soạn: 02/11/09 Tên bài dạy: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Cụm tiết PPCT:	 Tiết PPCT:34
A.Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức: Hs hiểu thế nào là BCNN của nhiều số 
 2.Kỹ năng: Hs biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.Từ đó, biết tìm BC của hai hay nhiều số.
 3.Thái độ: Phân biệt được sự giống nhau, khác nhau của quy tắc tìm ƯCLN, BCNN .
B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)
 1.Giáo viên: SGK + bảng phụ + phấn màu.
 2.Học sinh: SGK + vở ghi bài
C.Tiến trình bài dạy:
 I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
 II.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 - Nêu cách tìm bội của một số tự nhiên ? Aùp dụng tìm B(4); B(6) và BC(4,6) ? 
 - Phân tích ra thừa số rồi tìm ƯCLN của 8,18 và 30 ?
 III.Dạy học bài mới
 1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới
 2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
1/ Nội dung 1:
- Gọi hs đọc kết qủa BC(4, 6) = ? ® Giới thiệu BCNN (4 , 6) = ? Ký hiệu ? 
 - Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Cho hs nêu kết luận trong SGK.
- So sánh BC (4, 6) với B(12) ? 
® GV ghi lại kết qủa lên bảng ® Hs nhận xét.
 B(12) = Bội của BCNN (4, 6) 
® Kết luận: BC (a, b) = Bội của BCNN (a ,b)
- TÌm BCNN (7 ,1) = ? .... Vì sao?
 BCNN (15, 1) = ? ..... Vì sao? 
 BCNN (4, 6, 1) = ? .... Vì sao?
Ta thấy, mọi số tự nhiên có phải là bội của 1? 
Þ BCNN (a, 1) = ? BCNN (a, b, 1) = ? 
Ngòai cách tìm BCNN như ví dụ trên, ta còn có cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
2/ Nội dung 2:
- Xem kết qủa phân tích các số 8, 18 và 30 ra thừa số nguyên tố (phần bài cũ).
- Để chia hết cho thì BCNN (8, 18, 30) phải chứa TSNT nào? (23)
Để chia hết cho cả 3 số 8, 18 và 30 thì BCNN (8, 18, 30) phải chứa TSNT nào? (2, 3, 5)
® GV giới thiệu cho hs thừa số nguyên tố chung là 2, các thừa số nguyên tố riêng là 3 và 5 ® Quy tắc tìm BCNN ?
Gọi hs đọc lại quy tắc trong SGK.
- Aùp dụng tìm BCNN của: 
 a/ 8 và 12; b/ 5, 7 và 4; c/ 12, 6 và 3. 
- Hs nhận xét kết qủa câu b: các số 4, 5 và 7 không có thừa số nguyên tố chung nào – gọi là số nguyên tố cùng nhau từng đôi một ® BCNN = ? - Câu c/ 12 M 3; 6 M 3 ® BCNN (12, 6, 3) = ? 
Chú ý!
3/ Nội dung 3: 
- So sánh BC (4, 6) với B(12) ? (Ở VD 1).
- B(12) là bội chung của BCNN (4, 6) 
® Kết luận ? 
1/ Bội chung nhỏ nhất: 
a/ Ví dụ 1: Tìm BC (4, 6) ?
BC (4, 6) = {0,12, 24, 36,.... }
 Trong đó số 12 là bội chung nhỏ nhất.
 * Ký hiệu: BCNN (4, 6) = 12 
 * Kết luận: (SGK)
b/ Nhận xét: 
 BC (4, 6) = B( BCNN (4 ,6))
c/ Chú ý: 
 BCNN (a, 1) = a
 BCNN( a, b, 1) = BCNN (a, b)
2/ Tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố: 
a/ Ví dụ 2: Tìm BCNN (8, 18, 30)
* Phân tích: 8 = 23; 18 = 2. 32 ; 30 = 2.3.5
* BCNN(8, 18, 30) = 23.32.5
b/ Quy tắc: (SGK)
c/ Chú ý: 
* Nếu a, b, c là các số nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì BCNN (a, b, c) = a.b.c
* Nếu aM c và a M c thì BCNN (a, b, c) = a
3/ Cách tìm BC thông qua BCNN: 
a/ Nhận xét: 
B(4, 6) = {0, 12, 24, 36,....}
 B(12) = {0, 12, 24, 36,....}
 Vậy : BC (4, 6) = B(12) 
b/ Kết luận: (SGK)
 BC (a, b) = B( BCNN (a, b))
 IV.Củng cố khắc sâu kiến thức (7 phút)
Nhắc lại cách tìm BCNN của hai hay nhiều số, tìm BC thông qua tìm BCNN?
Hỏi: Lớp sáu A có bao nhiêu hs biết rằng khi xếp hàng 2, hàng 4, hàng 11 thì vừa đủ và số hs của lớp nhỏ hơn 50 ? 
Đáp án: 
Theo đề bài số HS của lớp 6A phải chia hết cho 2, cho 4, cho11nghĩa là số này là bội chung cuả 2, 4 và 11.
	Mà BCNN ( 2,4,11 ) = 44 ; BC ( 44 ) = 
	Trong các số trên chỉ có số 44 thỏa mãn
	Vậy số HS của lớp 6A là:44 
 V.Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút)
	Học thuộc các bước tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
	Bài tập 149, 152, 153, 154, 155 trang 59. Tiết sau luyện tập
D.Rút kinh nghiệm:
**************************************************************
Ngày soạn:02/11/09 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP 1
Cụm tiết PPCT:	 Tiết PPCT:35
A.Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức: Hs biết vận dụng quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số làm bài tập tìm BCNN ở các dạng cho phù hợp. Biết tìm BC của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN.
 2.Kỹ năng: So sánh tích: BCNN (a, b) . ƯCLN (a, b) với tích a . b 
 3.Thái độ:Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)
 1.Giáo viên: SGK + bảng phụ (bài tập 155 – SGK)
 2.Học sinh: SGK + vở sọan bài tập.
C.Tiến trình bài dạy:
 I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
 II.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số ? Aùp dụng, tìm BCNN của 24 ; 40 và 168 ? 
Đáp án: BCNN (24,40, 168) = 840
 III.Dạy học bài mới
 1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới
 2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
1/ Nội dung 1: Tìm BCNN (21 phút)
Bài 149/ 59:
- Gọi hs lên bảng tìm BCNN của 60 và 280 theo quy tắc. (3 bước) 
 * 60 = ? ; 280 = ? ® BCNN (60, 280) = ? 
- Hs khác lên bảng làm câu b/ 
® Cả lớp theo dõi, nhận xét cách trình bày bài ! 
- Tương tự, có thể cho hs trả lời ngay kết qủa câu c/
- Cho hs tính nhẩm nhanh kết qủa bài 151/59.
Bài 152/59
Tìm số a nghĩa là tìm gì ? ® Hs lên bảng làm.
® GV hướng dẫn hs nhận xét kết qủa, cách trình bày bài làm.
2/ Nội dung 2: Tìm BC thông qua BCNN (10 phút)
- Gọi hs nêu cách làm bài 153 trang 59.
 Tìm BC ® BCNN ® Phân tích ®
- Gọi hs lên bảng trình bày theo cách phân tích như trên 
Bài 149/ 59: Tìm BCNN của:
a/ 60 và 280 ?
 60 = 22.3.5; 280 = 22.5.7
BCNN (60, 280) = 22.3.5.7 = 840
b/ 84 và 108 ?
 84 = 22.3.7 ; 108 = 22.33
BCNN (84, 108) = 22.33.7 = 756
c/ 13 và 15 ? 
BCNN (13, 15) = 13.15 = 195
Bài 152/59: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất 
(a ¹0) biết rằng aM 15 và aM 18 ? 
 a B(15) ; b B( 18)
 Mà a lớn nhất nên x BCNN ( 15,18)
 15 = 3.5; 18 = 2.32
BCNN (15, 18) = 2.32.5 = 90. Vậy a = 90
Bài 153/ 59: Tìm BC nhỏ hơn 500 của 45 và 30. 
 45 = 32.5 ; 30 = 2.3.5
BCNN (45, 30) = 2.32.5 = 90 
Þ BC (45, 30) < 500 là: 0 , 90 , 180, 270, 360, 450 
 IV.Củng cố khắc sâu kiến thức (5 phút)
 Nhắc lại cách tìm ƯCLN; BCNN của hai hay nhiều số ? So sánh sự giống nhau, khác nhau trong cách tìm ? Vận dụng cho hs làm bài 155/ 60.
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b). BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
Nhận xét: ƯCLN(a,b). BCNN(a,b) = a.b
 V.Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút)
 Học thuộc các quy tắc tìm ƯCLN; BCNN.
Bài tập 156, 157, 158 trang 60. 
D.Rút kinh nghiệm:
**************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6 rat chuan 20102011.doc