Giáo án Số học 6 tiết 67 đến 72

Giáo án Số học 6 tiết 67 đến 72

Tiết 67:

Lớp: 6A,B,C. KIỂM TRA CHƯƠNG II

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:- Kiểm tra việc lính hội các kiến thức trong chương II

2. Kỹ năng:- - Kiểm tra kỹ năng thực hành tính toán, khả năng vận dụng lý thuyết vào bài tập.

 - Rèn tính tự giác trong học tập, phát huy khả năng tư duy sáng tạo cho HS

3. Thái độ : Cẩn thận , chính xác trong tính toán , lập luận .

II.chuẩn bị:

 1.Giáo viên : Bài phô tô

 2. Học sinh : Đồ dùng học tập

 

doc 12 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 tiết 67 đến 72", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 2/09. Tiết 67:
Lớp: 6A,B,C.	 kiểm tra chương II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Kiểm tra việc lính hội các kiến thức trong chương II
2. Kỹ năng:- - Kiểm tra kỹ năng thực hành tính toán, khả năng vận dụng lý thuyết vào bài tập.
	- Rèn tính tự giác trong học tập, phát huy khả năng tư duy sáng tạo cho HS
3. Thái độ : Cẩn thận , chính xác trong tính toán , lập luận .
II.chuẩn bị:
	1.Giáo viên : Bài phô tô
	2. Học sinh : Đồ dùng học tập 	 
III. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức: 6A :	 6B:	6C:
Ma trận đề kiểm tra
 Mức độ
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Tập hợp Z, thứ tự trong Z
 (4T)
2
 1,0
1
 1,0
3
 2,0
Tính chất phép cộng, phép trừ, phép nhân
 (15T)
1
 0,5
2
 1,0
1
 2,0
2
 4,0
6
 7,5
Bội và ước của một số nguyên
 ( 1T)
1
 0,5
1
 0,5
Tổng cộng
5
 3,0
3
 3,0
 2
 4,0
10
 10
 Đề bài
I/ Trắc nghiệm khách quan:( 3Đ)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1:(0,5Đ) Cho số nguyên a > -1 số a là :
A. Số dương	.	C. Có thể âm, có thể dương hoặc số 0.
B. Số âm.	D. Hoặc là 0 hoặc là số dương.
Câu 2:(0,5Đ) Số đứng liền trước của -3 là :
A. -2	B. 2	C. - 4	D. 4
Câu 3:(0,5Đ) Rút gọn biểu thức ( a+b- c) - ( a- c)
	A. b	C. 2a + b + 2c
	B. b - 2c	D. -2a - b + 2c
Câu 4:(0,5Đ) Tổng số nguyên x thoả mãn điều kiện -5 < x 4
	A. - 4	B. 0	C.4	D.-5
Câu 5:(0,5Đ) Với x = -5 thì giá trị biểu thức ( x-3) ( 5+x) là:
	A. 20	B. 0	C.4	D. -5
Câu 6:(0,5Đ) Các bội của - 6 là :
A. -18 ; -12 ; - 6	C. -18 ; -12 ; - 6 ; 0 ; 6 ; 12; 18; ...
B. -18 ; -12 ; - 6; 0	D. ...; -18 ; -12 ; - 6 ; 0 ; 6 ; 12; 18; ...
II/ Trắc nghiệm tự luận :( 7Đ)
Câu 7:( 1,0Đ) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần
	- 43 ; -100; -15; 105 ; 0 ; -1000 ; 1000
Câu 8:( 2,0Đ) Tìm số nguyên x, biết
2x - (-3) = 7
(35 - x) - 70 = - 45
Câu 9:( 2,0Đ) Thực hiện phép tính (một cách hợp lý)
24.19 - 4.6.9
72 - 8( 17 + 9)
Câu 10:( 2,0Đ) Tính tổng các số nguyên x thoả mãn điều kiện
- 12 < x 10
 < 7
Đáp án + biểu điểm
I/ Trắc nghiệm khách quan:( 3Đ)
	Mỗi ý đúng 0,5Đ
1
2
3
4
5
6
D
C
A
B
B
D
II/ Trắc nghiệm tự luận :( 7Đ)
Câu 7:( 1,0Đ) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần
	 -1000 < - 100 < - 43 < - 15 < 0 < 105 <1000
Câu 8:( 2,0Đ) Tìm số nguyên x, biết
	( Mỗi ý đúng 1,0Đ)
a) 2x - (-3) = 7	b) (35 - x) - 70 = - 45
 2x + 3 = 7	 35 - x = 70 - 45	
 2x = 7 - 3	 35 - x = 25
 2x = 4	 x = 35 - 25
 x = 4: 2	 x = 10
 x = 2
Câu 9:( 2,0Đ) Thực hiện phép tính (một cách hợp lý)
( Mỗi ý đúng 1,0Đ)
24.19 - 4.6.9 = 24.19 - 24.9 = 24( 19 - 9) = 24.10 = 240
72 - 8( 17 + 9) = 72 - 136 - 72 = - 136
Câu 10:( 2,0Đ) Tính tổng các số nguyên x thoả mãn điều kiện
	( Mỗi ý đúng 1,0Đ)
- 12 < x 10
Các số nguyên x là : -11; -10; -9 ; - 8; ...; 9 ; 10
Tổng : - 11 + ( -10 +10) + ( -9 + 9) + (-8 + 8) +...+ (-1 +1) + 0
 = - 11 +0 + ...+ 0 = - 11
 < 7 - 7 < x < 7
Các số nguyên x là : -6 ; -5; - 4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
Tổng : ( -6+6) + (-5+5) + ... +( -1+1) + 0
 = 0 + 0+ ... + 0 + 0 = 0
Giáo viên lên lớp thực hiện theo tiến trình sau :
+ Kiểm tra : Phát đề cho HS
+ Thu bài kiểm tra. Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
Ngày giảng: 2/09. chương III: phân số
Lớp: 6A,B,C. 	 Tiết 68:
	Mở rộng khái niệm phân số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:`Khái niệm phân số học ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Hiểu 1 số nguyên cũng được coi là 1 phân số với mẫu là 1.
- Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế
2. Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong học tập
II. Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ ghi bài tập , khái niệm phân số.
2.HS : Bảng nhóm , ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học 
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: (1') 	6A:	6B:	6C:
	2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1: (4') Đặt vấn đề. 
GV: Đặt vấn đề như SGK
 Giới thiệu về chương III
 Em hãy lấy ví dụ thực tế trong đó
 phải dùng phân số để biểu thị.
HS: Thực hiện 3 : 4 = ; -3 : 4 = 
GV: là thương của phép chia nào?
HS: Trả lời
Hoạt động 2:(15’)Khái niệm về phân số
GV: Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong 
 đó phải dùng phân số để biểu thị?
HS: Lấy ví dụ
GV: Phân số còn có thể coi là
 thương của phép chia: 3 chia 4.
 Vậy với việc dùng phân số ta có 
 thể được kết quả của phép chia 
 2 số tự nhiên dù rằng số bị chia có
 chia hết hay không hết cho số 
 chia (ĐK số chia khác 0)
GV:Tương tự (-3) chia cho 4-> thương 
GV: Vậy thế nào là một phân số.
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm phân
 số. So với khái niệm phân số đã
 học ở tiểu học, em thấy khái niệm
 phân số đã được mở rộng ntn?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại 
GV: Cho HS lấy các ví dụ về phân số 
HS: Lấy ví dụ
Hoạt động 3: . (9') Ví dụ.
GV: Hãy cho VD về phân số? Cho biết
 tử và mẫu của các phân số đó?
HS: Lấy VD các dạng
GV: Cho HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện ?2
GV: là 1 phân số mà = 4. Vậy số
 a ẻ Z có thể viết dưới dạng phân
 số như thế nào
HS: Trả lời
GV: Đưa ra nhận xét 
1. Khái niệm phân số:
 gọi là phân số 
 gọi là phân số
*Tổng quát: SGK
Phân số có dạng với a, b ẻ Z, b ạ 0
2. Ví dụ:
?2 Đáp án:
Các cách viết cho ta phân số là: a); b)
*Nhận xét: 
Số nguyên a có thể viết là: 
 4.Luyện tập củng cố:(14’)	
 - GV chốt lại kiến thức trong bài, và yêu cầu HS làm bài tập.
Bài 1/6SGK:
a) của hình chữ nhật.	b) của hình vuông
Bài 2/6SGK/:
a) ; c) 	b) ; d) 
Bài 5/6SGK:
a) và b) 
	5.Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
 - Học bài ghi nhớ dạng tổng quát của phân số .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 3,4/SGK, Các bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài : Phân số bằng nhau.
Ngày giảng: 2/09.	Tiết 69:
Lớp: 6A,B,C.	phân số bằng nhau.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết được 2 phân số bằng nhau, nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, các cặp phân số bằng nhau từ 1 đẳng thức tích.
2. Kỹ năng: Xác định 2 phân số bằng nhau.
3.Thái độ: Tính cẩn thận chính xác trong khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ , Phiếu học tập.
2.HS: Bảng nhóm , bút dạ 
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: (1')	6A:	6B:	6C:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)Nêu yêu cầu kiểm tra:
Thế nào là phân số? Hãy viết các phân số từ những số sau: 5; -11; 13
Đáp án:
- ĐN: SGK
- các phân số là:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:(8’) Bài toán.
GV: Nêu nội dung bài toán: Có 1 cái bánh hình chữ nhật
Hỏi mỗi lần lấy đi bao nhiêu phần cái bánh?
GV: Nhận xét gì về phân số và ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: = (hai phân số bằng nhau)
2 phân số này có những tích nào bằng nhau?
HS: 1 . 6 = 2 . 3
GV: và có quan hệ như thế nào? Vì sao?
HS: = 
Hoạt động 2:(7’) Định nghĩa.
GV: Vậy khi nào 2 phân số bằng nhau? => Định nghĩa và tổng quát
HS: Ghi nhớ định nghĩa.
Hoạt động 3: (12’)Ví dụ .
GV: Cho HS đọc, nghiên cứu ví dụ 1
 Yêu cầu HS thực hiện ?1
HS: Hoạt động nhóm làm ?1
GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả và giải thích rõ
GV: Đưa bảng phụ ?2, gọi HS trả lời, nếu sai sửa lại cho đúng
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Hướng dẫn HS tìm x trong ví dụ 2
*Bài toán:
Lần 1: |//////////| | |
Lần 2: |////|/////| | | | |
Lần 1: Lấy cái bánh
Lần 2: Lấy cái bánh
Mỗi lần lấy = cái bánh.
* Ví dụ: = vì (-3).(-8) = 6 . 4
1.Định nghĩa:
(SGK) nếu a.d = b.c
2. Các ví dụ:
Ví dụ 1: SGK
?1 Đáp án:
a) vì 1.12 = 3.4
b) vì: 2.8 ạ 3.6
c) vì (-3).(-15) = 5.9
d) vì 4.9 ạ 3.(-12)
?2 Đáp án:
1- sai; 2- đúng; 3- đúng; 4- đúng; 5-sai
*Ví dụ 2: Tìm x ẻ Z biết: 
Ta có: x .21 = 6.7 => x = 42 : 21 = 2
	4. Củng cố:(10’)
	- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài học và làm các bài tập sau:
Bài 6/SGK:
b) => y.20 = (-5).28 = -140
=> y = -140 : 20 = -7
Bài 7/SGK:
Bài 8/SGK:
a) ; b) 
	 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’)
- Học bài ghi nhớ định nghĩa 2 phân số bằng nhau .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 9, 13-16/ SBT.
- Đọc trước: Đ3. Tính chất cơ bản của phân số.
Ngày giảng: 2/09.	 Tiết 70
Lớp : 6A,B,C tính chất cơ bản của phân số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số, vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản, viết được phân số có mẫu âm thành phân số bằng phân số đã cho có mẫu dương.
2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng xác định các phân số bằng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị: 
 1.GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
 2.HS: Bảng nhóm 
III. Tiến trình các tổ chức dạy học:
	1. Tổ chức: (1') 	6A:	6B: 	6C:	
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút)
 1.Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát ? Cho ví dụ ?
 2. Điền số thích hợp vào ô vuông :
 ; 
 3. Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu số dương:
 Đáp án + Biểu điểm:
 1. Định nghĩa , tổng quát : SGK (3đ)
 2. ; (3,5đ)
 3. (3,5đ)
	3.Bài mới:
	Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1: (13') Nhận xét. 
GV: Quay lại bài 13/SBT: em có nhận 
 xét gì về tử và mẫu của 2 phân số
 ?
HS: vì 4.7 = -2 . -14
GV: Chốt lại và cho HS thực hiện ?1
HS: Thực hiện
GV: Biểu diễn: .(-3)
 .(-3)
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời ?2
HS: Trả lời
GV: Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và nêu tính chất: 
Hoạt động 2: (10') Tính chất 
HS: Đọc và ghi nhớ tính chất
GV: Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ để chứng minh tính chất trên.
HS: Lấy VD và có giải thích.
HS: nhận xét 
GV: chính xác kết quả và chốt lại tính chất 
1. Nhận xét:
?1 Đáp án:
 nhân tử và mẫu với -3
 chia tử và mẫu cho -4
 chia tử và mẫu cho 5
2. Tính chất cơ bản của phân số:
1. 
2. (nẻ ƯC(a; b)
VD: 
	4. củng cố:(4’)
	GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số, và làm bài tập sau:
 	Bài 11/11SGK. Đáp án: ; 
 1=
	5.Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
	- Học bài trong SGK và vở ghi.
	- Làm bài tập12 /11SGK, bài 17, bài 18 /5SBT.
	- Giờ sau học tiếp bài tính chất cơ bản của phân số.
Ngày giảng: 2/09.	 Tiết 71
Lớp : 6A,B,C tính chất cơ bản của phân số.(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số, vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản, viết được phân số có mẫu âm thành phân số bằng phân số đã cho có mẫu dương.
2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng xác định các phân số bằng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị: 
 1.GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
 2.HS: Bảng nhóm 
III. Tiến trình các tổ chức dạy học:
	1. Tổ chức: (1') 6A:	6B:	6C:
 2. Kiểm tra: (7’
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số viết dạng tổng quát ? lấy VD minh họa cho tính chất.
HS2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
	Đáp án: HS 1:Tính chất SGK/10.Ví dụ tùy HS.
 HS 2: Đ iền lần lượt là: -12; 5; (5; 4 hoặc tùy HS).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
	Nội dung
Hoạt động 1:(12’) Tính chất cơ bản của phân số
GV: Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ SGK
 Cho HS hoạt động nhóm ?3
HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên 
 bảng phụ.
GV: Cho HS làm bài tập sau: Viết phân
 số thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số như thế ?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Chốt lại: Viết phân só có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân với (-1)
- áp dụng tính chất của phân số ta viết được vô số các phân số bằng phân số đã cho.Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ.
Hoạt động 2:(20’)Bài tập.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm rồi cho ý kiến nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Chính xác kết quả.
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập 13/11 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét
GV: Chính xác kết quả. Và chốt lại cách làm.
GV: Tổ chức trò chơi: Chia lớp thành 4đội thực hiện bài tập số 14/SGK:"Ông đang khuyên cháu điều gì?"
HS: Thi giữa các đội, đội nào tìm đúng lời khuyên của ông là đội thắng cuộc.
2.Tính chất cơ bản của phân số( tiếp)
?3 :Đáp án:
; ; 
(a, b ẻ Z, b ạ 0)
* 
3.Bài tập:
Bài 12/11SGK.
a) b)
c)	 d)
Bài 13/11SGK.
a) 15 phút = 
c) 40 phút =
h)5 phút =
Bài 14/11SGK:
Ông khuyên cháu: "Có công mài sắt có ngày nên kim"
	4. Củng cố:(2’)
 - GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. Cách viết mỗi phân số cố mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
5.Hướng dẫn học ở nhà:(3’)
 - Học thuộc và hiểu sâu tính chất cơ bản của phân số.
 - Bài tập về nhà: Bài 13/11SGK làm các ý còn lại, bài 17,18,21/5,6SBT.
 - Ôn lại bài rút gọn phân số ở tiểu học.
Ngày giảng: 2/09.	 Tiết 72:
Lớp: 6A,B,C. Rút gọn phân số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
2. Kỹ năng: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, 
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong học tập 
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số
2. HS : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, bảng nhóm 
III. Tiến trình bài dạy :
	1. Tổ chức: (1') 	6A:	6B:	6C:
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
	GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
 Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát. 
 	áp dụng: Tìm phân số bằng phân số mà có tử và mẫu số nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho.
	Đáp án:
	Tính chất SGK/10.
	áp dụng: .
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
	Nội dung
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số (15') 
GV: Trong bài tập trên ta đã viết phân số
 thành đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó.
 Cách làm này gọi là rút gọn phân số.
 Cho HS thực hiện các ví dụ.
HS: Thực hiện ví dụ như SGK
GV: Để rút gọn phân số ta làm như thế nào?
HS: trả lời
GV: Chốt lại bằng quy tắc
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
HS: 4 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm rồi nhận xét.
GV: Chính xác kết quả.
Hoạt động 2:(17’) Bài tập
GV: Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 15 và 17 a, d SGK tr 15
 Yêu cầu: Thực hiện rút gọn phân số
Giao việc: Chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1; 2: ý a,b
Nhóm 3; 4: ý c,d
Thời gian 7 phút
HS: Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả
HS: Nhận xét chéo nhau
GV: kết luận
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 17/15SGK ý a,d. 
HS: suy nghĩ 
GV: Hướng dẫn: Tử và mẫu là tích vậy các em hãy tách tử và mẫu ra các thừa số giống nhau rồi rút gọn.
HS: 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm rồi nhận xét.
GV: Kết luận.
GV: Đưa ra tình huống:
Hỏi rút gọn đúng hay sai?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại toàn bộ kiến thức trong giờ.
1. Rút gọn phân số:
Ví dụ:
 : 2 :7 : 5
a) ; b) 
 : 2 : 7 : 5
*Quy tắc: SGK/13.
?1: 
a)
b)
c)
d) 
Bài tập 15/15SGK.
a) ; b) 
c) ; d) 
Bài 17/SGK:
a) 
d) 
	4. Củng cố:(2’)
	- HS nhắc lại cách rút gọn phân số. 
5. Hướng dẫn học ở nhà:( 3’)
	- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số.
	- Về nhà làm bài tập 16,17( b,c,e),18/15 SGK.
	- Ôn lại định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.
	- Đọc trước phần 2 phân số tối giản.

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6 tiet 67,68,69,70,71,72,73.doc