TIẾT 60:
Lớp 6A: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Lớp: 6B,C.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm.
2. Kĩ năng :
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của
các số
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng phụ( ?4)
2. Học sinh : phiếu học tập
Ngày giảng: /1/09. Tiết 60: Lớp 6A: nhân hai số nguyên cùng dấu Lớp: 6B,C. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích. - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng của các số 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Bảng phụ( ?4) 2. Học sinh : phiếu học tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: ( 1') 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ :(6') + Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu ? áp dụng: a) (- 125) .4 = ( - 500) b) 4 .(-5) = ( - 20) 3. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:( 6') Nhân 2 số nguyên dương HS : Thực hiện ?1/ SGK +1HS làm,HSkhác nhận xét kết quả. GV: Nhận xét + Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. Vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào? Hoạt động 2:(12') Nhân 2 số nguyên âm GV: Yêu cầu HS quan sát 4 tích và dự đoán kết quả 2 tích cuối ?2 ? GV: Gợi ý HS quan sát các vế trái có thừa số thứ hai là (- 4) , còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? + Tăng dần 4 đơn vị ( hay giảm ( - 4) đơn vị) ? Dự đoán kết quả 2 tích cuối ? + Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? Vậy tích của 2 số nguyên âm là 1 số như thế nào? HS : Đọc QT nhân 2 số nguyên âm SGK/ 90 HS : Đọc VD và nhận xét SGK/ 90 HS : Thực hiện ?3/ SGK theo cá nhân. GV : Gọi 1 đại diện lên thực hiện , HS dưới lớp nhận xét GV : Chốt lại kết quả. Hoạt động 3:( 12') Kết luận GV: Yêu cầu HS ghi nhớ "QT dấu" GV: Đưa ra bảng phụ phần kết luận và ghi nhớ. GV: Ta đã biết nhân 2 số nguyên cùng dấu. Hãy vân dụng trả lời ?4 / SGK bằng hoạt động nhóm HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ. 1. Nhân 2 số nguyên dương. ?1 Tính: a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 2. Nhân 2 số nguyên âm: ?2 Quan sát kết quả 4 tích đầu và dự đoán kết quả 2 tích cuối. 3.(- 4) = - 12 2.(- 4) = - 8 1.(- 4) = - 4 0.(- 4) = 0 (-1).(- 4) = 4 (-2) .(- 4) = 8 * Quy tắc : SGK - T90 Ví dụ : (- 4). (- 25) = 4.25= 100 ( - 12).(- 10) = 120 * Nhận xét : Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. ?3 Tính : a) 5 . 17 = 85 b) (-15).(-6) = 15.6 = 90 3. Kết luận: (SGK –T 90) Chú ý : SGK - T91 ?4 a là số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu : a) Tích a.b là số nguyên dương Do a > 0 và ab > 0 nên b > 0 Vậy b là số nguyên dương b) Tích a.b là số nguyên âm Do a > 0 và ab < 0 nên b < 0 Vậy b là số nguyên âm 4) Củng cố :( 6') - Nhắc lại QT nhân 2 số nguyên cùng dấu , khác dấu ? Luyện tập tại lớp bài 78- T91 Bài 78: ( SGK – T91) a) 3.9 = 27 d) (-150).(- 4) = 600 b) (-3).7 = - 27 e) (+7).(-5) = - 35 c) 13.(-5) = -65 5 ) Hướng dẫn học ở nhà : ( 2') - Học lý thuyết theo SGK + vở ghi - Bài tập về nhà : 79 ; 80; 81; 82; 83 - T91 - Hướng dẫn bài 79/91 SGK. Tính 27.(-5) = - 135 27.5 = 13 (-27).5 = ? ; (27).(-5) = ?...
Tài liệu đính kèm: