Giáo án Số học 6 tiết 53, 54: Ôn tập học kỳ I

Giáo án Số học 6 tiết 53, 54: Ôn tập học kỳ I

TIẾT 53:

Lớp: 6B,C. ÔN TẬP HỌC KỲ I

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức :- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các

 tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z, số liền trước, số

 liền sau. Biểu diễn 1 số trên trục số.

 2. Kĩ năng :- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên

 trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.

 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi cho HS ôn tập

 2.Học sinh : Ôn tập các câu hỏi vào vở

 

doc 5 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1239Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 tiết 53, 54: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/08. Tiết 53: 
Lớp: 6B,C.	ôn tập học kỳ I
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức :- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các
 tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z, số liền trước, số
 liền sau. Biểu diễn 1 số trên trục số. 
 2. Kĩ năng :- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên 
 trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS. 
 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi cho HS ôn tập
	2.Học sinh : Ôn tập các câu hỏi vào vở 
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: (1') 6B- Vắng :	6C- Vắng:
2.Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ')
 3.Bài mới :
	Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1:( 15') Ôn tập chung về tập hợp
GV: Để viết 1 tập hợp người ta có những cách nào? 
HS: (2 cách : liệt kê, chỉ ra T/ c đặc trưng)
GV:1 phần tử có thể có bao nhiêu phần tử ? Cho VD ?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp
 rỗng ?
( Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê 1 lần, thứ tự tuỳ ý)
GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho VD? 
GV:Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau? 
GV:Giao của 2 tập hợp là gì? Cho VD? 
Hoạt động 2:( 24’) Tập N và tập Z
GV:Thế nào là tập N, tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó?
GV: Đưa ra KL trên bảng phụ 
GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? 
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng .
GV:Tại sao cần mở rộng tập N thành tập Z ? 
GV:Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z ?
GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang. Nếu a< b thì vị trí của điểm a so với b như thế nào? 
GV:Tìm số liền trước và liền sau của 0? ( -2 ) ?
HS : Trả lời
GV : Em hãy nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên.
HS : Trả lời
GV : Yêu cầu HS làm bài tập sau
a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần
 5, -15, 8, 3, - 1, 0.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần
 -97, 10, 0, 4, - 9, 100.
HS: Trả lời miệng
1. Ôn tập chung về tập hợp: 
 a/ Cách viết tập hợp. Kí hiệu:
 Thường có 2 cách: 
 + Liệt kê các phần tử của tập hợp. 
 + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
Ví dụ : gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. 
 A = {0; 1; 2; 3}
Hay A = {x N ữ x<4}
 b/ Số phần tử của tập hợp: 
+ Một tập hợp có thể có 1 phần tử , nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
Ví dụ : A = {3}
 B = {- 2; - 1; 0; 1; 2; 3}
 N = {0; 1; 2; 3; }
 C = ( tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 )
c/ Tập hợp con: 
+ Nếu mọi phần tử của A đều thuộc B thì tập hợp A là tập hợp con của B.
 Ví dụ : H = {0; 1},K = {0; ±1; ±2 }
 thì H è K
Nếu A B & B A thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp: 
+ Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó .
2. Tập N và tập Z: 
a/ Khái niệm về tập N và tập Z
 - Tập N là tập hợp các số tự nhiên. 
 N = {0; 1; 2; 3; .}
 - N* là tập hợp các số tự nhiên 0.
 N* = {1; 2; 3; .}
Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. 
Z = {..; - 2; - 1; 0; 1; 2; }
 N* N Z 
Z
N
N*
- Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được .Biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau .
b/ Thứ tự trong N, trong Z.
- Trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a a. 
Ví dụ : - 5 < 2 ; 0 < 7
Số 0 có số liền trước là ( - 1), có số liền sau là 1.
- Số ( - 2) có số liền trước là ( - 3), có số liền sau là ( - 1)
*Quy tắc so sánh hai số nguyên :
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
 - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
 - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào
Bài tập :
a) – 15, 1, 0, 3, 5, 8.
b) 100, 10, 4, 0, - 9, - 97.
 4. Củng cố:(4’)
 - Từng phần kết hợp trong giờ.
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
 - Ôn tập các kiến thức đã ôn
 - BTVN 11,13,15/5SBT, và 23,27,32/57,58SBT
 - Làm câu hỏi ôn tập:
 1. Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng, trừ hai số 
	Nguyên, quy tắc dấu ngoặc 
	2. Dạng tổng quát các T/C phép cộng trong Z
	- Giờ sau ôn tập tiếp.
Ngày giảng: 12/08. Tiết 54: 
Lớp: 6B,C.	ôn tập học kỳ I ( tiếp)
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức :- Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z.
 2. Kĩ năng :- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tímh nhanhgiá trị của biểu thức, tìm x
 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
II.chuẩn bị:
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi cho HS ôn tập
	2.Học sinh : Ôn tập các câu hỏi vào vở 
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: (1') 6B- Vắng :	6C- Vắng:
2.Kiểm tra bài cũ:(7’) Thế nào là tập hợp N, N*, Z?Hãy biểu diễn các tập hợp đó.
 	Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên.
 3.Bài mới :
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1:(15’) Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên.
GV: GTTĐ của một số nguyên a là gì?
HS: Trả lời
GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên âm, nguyên dương? 
HS: Trả lời
GV : Vẽ trục số minh hoạ 
GV: Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu ?
GV: Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc
GV: Đưa ra các VD trên bảng.
GV : Yêu cầu HS tính VD1 ?
HS: Hoạt động cá nhân, báo cáo kết quả.
GV: Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu ?
HS: Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
GV : Yêu cầu HS tính VD2 ?
HS: Thực hiện phép tính
HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả .
GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức?
HS : Làm VD3, đứng tại chỗ báo cáo kết quả .
GV: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ?
HS: Trả lời quy tắc dấu ngoặc
GV: Yêu cầu HS làm VD4.
HS : Báo cáo kết quả theo cá nhân ?
GV : Phát biểu quy tắc chuyển vế ?
HS : Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm VD5
Hoạt động 2:( 5') Tính chất của phép cộng trong Z
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát ?
HS: Nêu các t/c và dạng tổng quát
GV: So với trong N, phép cộng trong Z có thêm tính chất gì? 
HS: T/c cộng với số đối
GV: Các T/c của phép cộng có ứng dụng gì?
HS: áp dụng tính nhanh giá trị biểu thức, cộng nhiều số 
Hoạt động 3: (10’) Bài tập
GV: Đưa ra bài tập
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) ( 52 + 12) – 93
b) 80 – ( 4.52 -3.23)
c) [( - 18) + ( - 7)] – 15
d) ( -219) - (- 229) + 12.5
GV: Yêu cầu 4HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm rồi nhận xét.
GV: Chính xác kết quả
Bài 2: Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thoả mãn:
 - 4 < x < 3
Bài 3: Tìm số nguyên a biết: 
a) ữ aữ = 3
b) ữ aữ = 0
c) ữ aữ = - 1
d) ữ aữ = ữ -2ữ
GV: Yêu cầu hoạt động nhóm bài 2,bài 3
Trong thời gian 6 phút rồi các nhóm treo bảng nhóm
HS: Các nhóm nhận xét chéo 
GV: Chính xác kết quả
1.Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên.
a/ Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a. 
 0 a	 
 a nếu a ³ 0
 ữ aữ = 
 - a nếu a < 0 
 ữ aữ là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 
b/ Phép cộng trong Z:
* Cộng 2 số nguyên cùng dấu: ( SGK)
Ví dụ1 : (- 15) + (- 20) = - (15 + 20) = - 35
 (+19) + (+ 27) = + (19 + 27) = 46
 ữ- 25ữ +ữ + 16ữ = 25 + 16 = 41 
* Cộng 2 số nguyên khác dấu:(SGK) 
Ví dụ 2: (- 30) + 10 = - 20 
 (- 15) + (+ 40) = 25
 (- 12) + ữ - 50ữ = - 12 + 50 = 38
 (- 24) + (+ 24) = 0
c/ Phép trừ trong Z:
 * Quy tắc : SGK
 a – b = a + (- b)
Ví dụ 3: 15 – (- 20) = 15 + 20 = 35. 
d/ Quy tắc dấu ngoặc: ( SGK)
Ví dụ 4: (- 90) – (a – 90) 
 = - 90 – a + 90 = - a
e/ Quy tắc chuyển vế: SGK
VD 5: Tìm xZ biết:
 x + 5 = - 6
 x = (- 6) – 5
 x = - 11
2.Tính chất của phép cộng trong Z: 
- Giao hoán: a + b = b + a. 
- Kết hợp: ( a + b) + c = a + ( b + c) 
- Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
- Cộng với số đối: a + ( - a) = 0
3.Bài tập
Bài 1:
a) = ( 25 + 12) – 27
 = 37 – 27 = 10
b) = 80 – ( 4.25 – 24)
 = 80 - ( 100 – 24)
 = 80 - 76
 = 4
c) [( -18) + ( -7) ] – 15
 = (- 25 ) - 15
 = - 40
d) = (- 219) + 229 + 60
 = 10 + 60
 = 70
Bài 2:
x = -3,-2,-1,0,1,2 
tổng: (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
 = (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) +1] + 0
 = (-3)
Bài 3:
a) a = ± 3
b) a = 0
c) a không có số nào
d) a = ± 2 
 4. củng cố :(2’)
Củng cố từng phần trong giờ ôn tập
5. Hướng dẫn học ở nhà:(5’)
- Ôn tập lại các quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ của một số 
nguyên, quy tắc dấu ngoặc
- Bài tập về nhà 104/15,57/60,86/64,29/58,162,163/75SBT
- Làm câu hỏi vào vở: 
1. Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Tính chất cia hết cho 1 tổng.
2. Thế nào là số nguyên tố, hợp số, cho VD.
3. Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau? Cho VD?
4. Nêu cách tìm ƯCLN – BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1

Tài liệu đính kèm:

  • docso tiet 53.54.doc