Giáo án Số học 6 tiết 48: Luyện tập

Giáo án Số học 6 tiết 48: Luyện tập

TIẾT 48:

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên

 để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.

 2. Kĩ năng :- Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá tị tuyệt đối của 1

 số nguyên .Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Rèn luyện

 tính sáng tạo cho HS.

 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .

II.Phương tiện:

1.Giáo viên : Thước thẳng, 2 bảng phụ ( Bài 40 ; 45)

 2. Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1564Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 tiết 48: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng 6B :
Tiết 48:
 luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên
 để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. 
 2. Kĩ năng :- Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá tị tuyệt đối của 1
 số nguyên .áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Rèn luyện 
 tính sáng tạo cho HS.
 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
II.Phương tiện:
1.Giáo viên : Thước thẳng, 2 bảng phụ ( Bài 40 ; 45)
	2. Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: (1ph) 6B- Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ ( 6')
HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng số nguyên ? Viết công thức?
HS2: Thế nào là 2 số đối nhau ? áp dụng làm bài 40 - T79 ( Bảng phụ)
Điền số thích hợp vào chỗ trống
a
3
-2
-a
15
0
Đáp án: - Tính chất giao hoán: a + b = b + a
 - Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
 - Cộng với số 0: a + 0 = a
 - Cộng với số đối: a + (-a) = 0
 + Bài 40 Tr 79 SGK
a
3
-2
-a
15
0
 3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:( 8') Tính tổng
GV:Cho HS làm bài tập 42a,b/SGK
HS : Họat động cá nhân thực hiện
 trên nháp
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
 tính tổng ý b, tính nhanh ý a
 ( Vận dụng T/c giao hoán kết hợp)
HS : Chuyển từ lời bài toán sang
 ngôn ngữ toán học, kí hiệu
 (-10 < x < 10)
Hoạt động 2:(8') Bài toán thực tế
GV: Hướng dẫn bằng hình vẽ 
- Quy ước chiều C B ( dương)
 C A ( âm)
- Sau 1 h ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? 
Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? 
- Hai ca nô đi ngược chiều C B và C A. Sau 1 h ca nô1 ở vị trí nào ? Ca nô 2 ở vị trí nào ?
- Sau 1 h chúng cách nhau bao nhiêu km ? 
Hoạt động 3:( 5') Rút gọn biểu thức
HS : Làm bài 63/ SBT
 HS - Hoạt động cá nhân và thông
 báo kết quả
GV: Chính xác kết quả 
Hoạt động 4:( 8') Đố vui
GV: đưa ra bảng phụ ghi nội dung
 bài 45/ SGK
- Họat động nhóm ( 8')
* GV: Ta đã biết tính tổng của 2 số nguyên trái dấu. Hãy vân dụng làm bài 45 / SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm 
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trưởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập
Thảo luận chun trong nhóm
Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
GV : Chốt lại và chính xác kết quả .
Hoạt động 5:(5') Sử dụng máy tính bỏ túi
GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy
 tính Fx 500 A, 500MS , 579 MS
HS : Thực hiện bài 46/ SGK bằng
 máy tính
GV: Gọi HS đọc kết quả 
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh. 
Bài 42 - T79 Tính nhanh
a) 217+ [43 + (-217) + (-23)]
= [217+( -217)] + [ 43 +( - 23)]
= 0 + 20 = 20
b) -10 < x < 10
x = -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng [(-9) + 9] + [(-8) + 8] +[( -7) + 7] + [(-6) + 6] +[(-5) + 5] + [(- 4) + 4] + [(-3) +3] + [(-2) + 2] + [ (-1) + 1]
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0
 Dạng 2:Bài toán thực tế:
Bài 43( SGK –T 80)
a/ Sau 1 giờ 2 ca nô cách nhau 
(cùng đi C B )
 (10 - 7 ) . 1 = 3 (km)
b/ Hai ca nô đi ngược chiều C B và C A, nên sau 1 giờ chúng cách nhau
 (10 + 7) .1 = 17 ( km)
Dạng 3 :Rút gon biểu thức
Bài 63 ( SBT - T61)
a) -11 + y + 7 = (- 11) + 7 + y = (- 4) + y
b) x + 22 + (- 14) = x + 8
c) a +(-15) + 62 = a + 47
Dạng 4 : Đố vui:
Bài 45 ( SGK – T80) 
+ Bạn Hùng đúng vì tổng của 2 số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của chúng
Ví dụ: (-5) + (- 4) = - 9
 - 9 < - 5 và - 9 < - 4
+/_
Dạng 5 : Sử dụng máy tính bỏ túi. 
Nút dùng để đổi dấu (+) thành
“_ 
 dấu (–) và ngược lại. 
Nút dùng để đặt dấu “-” của số âm.
Bài 46( SGK - T80 )
a) 187 + ( - 54) = 133
b) ( - 203) + 349 = 146
c) ( - 175) + ( - 213) = - 388
4. Củng cố (2ph)
- Từng phần kết hợp trong giờ
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1')
	- Học lại lý thuyết theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà : 44 - T80 ; 65; 67; 68 / SBT / 62
 	* Chuẩn bị trước bài mới " Phép trừ hai số nguyên"

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6 tiet 48.doc