TIẾT 46:
Lớp: 6B,C. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số
nguyên: Giao hoán , kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
2. Kĩ năng :- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. Biết tính đúng tổng của
nhiều số nguyên.
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Thước thẳng, 1bảng phụ (?3)
2. Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
Ngày giảng: 12/08. Tiết 46: Lớp: 6B,C. tính chất của phép cộng các số nguyên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán , kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. 2. Kĩ năng :- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Thước thẳng, 1bảng phụ (?3) 2. Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức(1’) 6B- Vắng : 6C- Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ ( 7') + Phát biểu các tính chất phép cộng 2 số tự nhiên cùng dấu, khác dấu? Tính : (-2) + (- 3) và (- 3) + ( -2 ) ( - 8) + ( +4) và ( +4) + ( - 8) Rút ra nhận xét Đáp án: - Cộng 2 số nguyên cùng dấu: cộng hai giá trị tuyệt đối -> đặt dấu chung trước kết quả - Cộng hai số nguyên khác dấu: Tìm hiệu 2 giá trị tuyệt đối(số lớn trừ số nhỏ)-> Dấu kết quả là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn Tính: (-2) + (-3 ) = (- 3) + (-2) = (-5 ) (- 8 ) + ( + 4) = (+ 4) + (- 8) = (+4) 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:(5') Tính chất giao hoán GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ đã rút ra kết luận GV: Cho HS làm thêm VD ở ?1/ SGK GV: Cho hs phát biểu nội dung tính chất giao hoán, công thức ? HS: Phát biểu và nêu công thức Hoạt động 2:( 11') Tính chất kết hợp GV: Cho HS thực hiện ?2/ SGK GV: Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức HS: Làm trong ngoặc vuông trước GV: Vậy muốn cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên ? HS: Nêu công thức (a + b) + c = GV: Giới thiệu phần chú ý / SGK HS: Làm bài tập 36 SGK tr 78 Hoạt động 3:( 3') Cộng với số 0 GV: Một số nguyên cộng với số 0,kết quả như thế nào? Cho ví dụ? HS : 1 số nguyên cộng với 0 đều bằng chính nó GV : Hãy nêu công thức TQ Hoạt động 4:( 13') Cộng với số đối GV: Yêu cầu hs thực hiện phép tính: (-12) + (12) = 25 + (-25) = Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau,tương tự 25 và (-25) GV: Vậy tổng của 2 số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho VD. HS: Tổng 2 số nguyên đối nhau bằng 0, lấy VD * HS đọc thông tin trong SGK. a + (- a) = ? GV: Ngược lại nếu có a + b = 0 thì a & b là 2 số như thế nào của nhau? GV: Vậy hai số đối nhau có tổng như thế nào? HS : Làm ?3/ SGK + Hoạt động nhóm( 7') GV: Ta đã biết tính chất phép cộng các số nguyên. Hãy vận dụng trả lời ?3 / SGK Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào phiếu học tập của nhóm Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập Thảo luận chung trong nhóm Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT * HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ. 1.Tính chất giao hoán: ?1 Tính và so sánh kết quả a) (-2) + (- 3) = - ( 2+3) = - 5 (- 3) + ( -2 ) = - ( 3+2) = - 5 (-2) + (- 3) = (- 3) + ( -2 ) b) (-5 ) + (+ 7) = + (7 - 5) = 2 7 + (-5) = + (7 - 5) = 2 (-5 ) + (+ 7) = 7 + (-5) c) ( - 8) + ( +4) = -( 8 - 4) = - 4 ( +4) + ( - 8) = -( 8 - 4) = - 4 ( - 8) + ( +4) = ( +4) + ( - 8) * Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán : Tổng quát: a + b = b + a 2.Tính chất kết hợp: ?2 Tính và so sánh kết quả * [( -3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3 * (-3) + ( 4 + 2) = -3 + 6 = 3 * [( -3) + 2] + 4 = - 1 + 4 = 3 Vậy [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) [(-3) + 2] + 4 Tổng quát: (a + b) + c = a + ( b + c ) = ( a + c) + b * Chú ý:( SGK – T78) (a + b) + c = a + ( b + c ) = a + b + c 3.Cộng với số 0: Ví dụ : (-10) + 0 = - 10 ( + 12) + 0 = 12 Tổng quát : a + 0 = a 4.Cộng với số đối: Ví dụ : Tính: (- 12) + 12 = 0 25 + (- 25) = 0 Ta nói ( -12) và 12 là 2 số đối + Số đối của a kí hiệu là: - a. + Số đối của - a kí hiệu là: a ; - (- a) = a Ví dụ: a =17 thì (- a) = -17 a = - 20 thì (- a) = 20 a = 0 thì (- a) = 0. Nên 0 = - 0 Tổng quát : a + (- a) = 0 + Nếu a + b = 0 thì a = - b và b = - a ?3 Tìm tổng tất cả các số nguyên a, biết -3< a < 3 a = -2; -1; 0; 1; 2 Tổng : (-2) +(-1) +0 + 1 +2 = [(-2) + (+2)] +[(-1)+(+1)] + 0 = 0 + 0 + 0 = 0 4. Củng cố (4') +Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên. +So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên. HS làm bài tập 38 SGK Tr 79 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1') - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : 3642 - T79 * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà
Tài liệu đính kèm: