Giáo án Số học 6 tiết 42: Bài tập

Giáo án Số học 6 tiết 42: Bài tập

TIẾT 42:

Lớp: 6B,C. BÀI TẬP

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức:- Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh 2 số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên.

 2. Kĩ năng :- Biết tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, số đối của 1 số nguyên,

 so sánh 2 số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối.

 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 tiết 42: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàygiảng: /11/08. Tiết 42: 
Lớp: 6B,C.	Bài tập 
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:- Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh 2 số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên.
 2. Kĩ năng :- Biết tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, số đối của 1 số nguyên,
 so sánh 2 số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối. 
 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
II/ Chuẩn bị:
	1.Giáo viên : Bảng phụ ( bài 19 ; 32)
	2.Học sinh : phiếu học tập .
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: (1’) 6B- Vắng :	6C- Vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :(Kết hợp trong gìơ)
 3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1:(10') So sánh 2 số nguyên
GV vẽ trục số để giải thích cho rõ ràng và dùng nó để giải thích các phần của bài 18
+ HS thảo luận theo từng cặp 
+ Gọi đại diện lên bảng chữa bài 18
+ HS các nhónm nhận xét , hoàn thiện bài.
GV : Đưa ra bảng phụ bài 19/ 73
 Gọi 1HS lên làm bài 19/ SGK/ 72
HS dưới lớp cùng làm , nhận xét
GV : Chốt lại kết quả 
Hoạt động 2:( 7') Tìm số đối của 1 số nguyên
GV : Cho HS làm bài 21/ SGk
GV thêm số 0. 
+Thế nào là 2 số đối nhau? 
+Nhắc lại quy tắc tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên ?
+HS : Hoạt động cá nhân, trả lời tại chỗ
+ Gọi 3 HS trả lời 
HS : Nghe hiểu và bổ khuyết ( nếu có)
GV : Chính xác kết quả 
Hoạt động 3:( 8') Tính giá trị biểu thức
HS : Cả lớp cùng làm theo cá nhân
+ Gọi 2 HS lên bảng chữa
+ HS dưới lớp theo dõi nhận xét
GV : Chốt lại kiến thức về giá trị tuyệt đối.
Hoạt động 4:( 8') Tìm số liền trước , số liền sau của 1 số nguyên
+ GV dùng trục số để HS dễ nhận biết. 
+ Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, liền sau trên trục số? 
+Lưu ý:mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần.
+ HS đứng tại chỗ trả lời , GV ghi bảng. 
Hoạt động 5:( 8') Bài tập về tập hợp
 HS : Hoạt động nhóm ( 8')
* GV: Ta đã học các kiến thức về tập hợp. Hãy vân dụng làm bài 32 / SBT
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm 
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trưởng phân công
1/2 nhóm thực hiện ý a
1/2 nhóm thực hiện ý b
Thảo luận chung trong nhóm
Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ.
Dạng 1: So sánh 2 số nguyên
Bài 18( SGK – T73)
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương
b) Không . Số b có thể là số dương (1; 2) hoặc số 0
c) Số nguyên c lớn hơn -1
Không , số c có thể là 0
d) Chắc chắn là số nguyên âm
Bài 19 ( SGK – T73 )
Điền dấu "+" hoặc dấu "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng
a) 2 > 0 c) -10 < 6 hoặc -10 < -6 
b) -15 < 0 d) 3 < 9 hoặc - 3 < 9
Dạng 2: Tìm số đối của 1 số nguyên:
Bài 21 ( SGK – T73 )
Tìm số đối của mmõi số nguyên
- 4 có số đối là 4
6 có số đối là - 6
 = 3 có số đối là -3
 4 có số đối là - 4
 = 5 có số đối là -5
0 có số đối là 0
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức:
Bài 20 ( SGK – 73 )
a) ữ - 8ữ - ữ - 4ữ = 8 – 4 = 4 
b) . = 7 . 3 = 21
c) : = 18 : 6 = 3
d) + = 153 + 53 = 206
Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên. 
Bài 22 ( SGK – T74 )
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của - 8 là - 7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của 1 là 2
b) Số liền trước của - 4 là - 5
Số liền trước của 0 là - 1
Số liền trước của 1 là 0
Số liền trước của - 25 là - 26
c) a = 0
Dạng 5: Bài tập về tập hợp
Bài 32( SBT – T58 )
Cho A = { 5; -3; 7; -5 }
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng
B = { 5; -3; 7; -5 ; 3 ; -7}
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng
C = {5; -3; 7; -5 ; 3 }
 4. Củng cố (2')
Nhắc lại cách so sánh 2 số nguyên a & b trên trục số. 
Nêu lại nhận xét so sánh 2 số nguyên. 
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số? Nêu các quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên. 
 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1')
	- Học lại lý thuyết theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà : 25; 27; 28 / SBT - T57
 * Chuẩn bị trước bài mới " Cộng hai số nguyên cùng dấu"

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6 tiet 42.doc