TIẾT 11: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN .
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức:- HS hiểu được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên thực chất là
phép nhân các thừa số bằng nhau . Nắm vững các khái niện cơ số và số mũ . Nắm vững công thức am. an = am + n
2) Kĩ năng : - Viết thu gọn được dạng tích các luỹ thừa . Tính các kết quả ( dưới
dạng thập phân) của 1 luỹ thừa với cơ số nhỏ không quá 10 và số mũ không lớn ( n 5).
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
Ngày dạy :.......9/ 08. Tiết 11: luỹ thừa với số mũ tự nhiên . nhân hai luỹ thừa cùng cơ số I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức:- HS hiểu được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên thực chất là phép nhân các thừa số bằng nhau . Nắm vững các khái niện cơ số và số mũ . Nắm vững công thức am. an = am + n 2) Kĩ năng : - Viết thu gọn được dạng tích các luỹ thừa . Tính các kết quả ( dưới dạng thập phân) của 1 luỹ thừa với cơ số nhỏ không quá 10 và số mũ không lớn ( n 5). 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận . II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên : 1 bảng phụ ( ? 1) 2) Học sinh : phiếu học tập III/ Tiến trình các hoạt động dạy - học: 1) ổn định tổ chức : (1’) 6C- Vắng : 6B- Vắng : 2) Kiểm tra bài cũ :( Kết hợp trong giờ) 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: ( 17') Luỹ thừa với số mũ tự nhiên GV : Thực hiện hai phép tính sau đây và cho biết xem cách nào nhanh hơn ? Ví dụ:Thực hiện phép tính a) 2 + 2 + 2 + 2 = 8 b) 2.4 = 8 Tổng quát: = a.n có n số a - Thay phép cộng nhiều số hạng bằng phép nhân HS dứng tại chỗ trả lời GV: Nêu vấn đề như SGK / 26 - Khi gặp phép nhân nhiều thừa số bằng nhau ta làm ntn ? VD : (có n thừa số) GV : Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề Hãy viết gọn : 2.2 = 2.2.2 = 2.2.2.2.2 = HS nêu kết quả , GV hướng dẫn cách đọc, cách viết , định nghĩa. GV : Đưa ra bảng phụ nội dung ?1 HS luyện tập ?1 HS ghi ?1 vào vở và trả lời GV : - Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS dưới lớp nhận xét GV : Nêu chú ý SGK/27 HĐ2: ( 16') Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số GV ; Nêu vấn đề bằng cách đưa ra VD SGK HS Giải quyết vấn đề ( VD- SGK/27) HS : HĐCN + Gọi đại diện HS báo cáo kết quả + HS khác nhận xét GV: Chính xác kết quả 4/ Củng cố: ( 8') Luyện tập GV : Gọi đồng thời 4 HS lên bảng làm ?2 ; bài 55 - T27 Hs: Dưới lớp cùng làm , nhận xét GV : Chính xác kết quả 1/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên - Viết gọn : 2.2.2=23 ; a.a.a.a=a4 Gọi 23 và a4 là 1 luỹ thừa . Đọc là a mũ 4 hoặc a luỹ thừa 4 hoặc luỹ thừa bậc 4 của a Định nghĩa: SGK/26 an = ( n 0) có n thừa số a: Gọi là cơ số; n gọi là số mũ * Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa ?1: Luỹ thừa cơ số số mũ gia trị của luỹ thừa 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 * Chú ý : SGK / 27 2/ Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Ví dụ:Viết tích của hai luỹ thừa sau thành 1 luỹ thừa 23.22 = ( 2.2.2) . ( 2.2 ) =25 a4.a3 = ( a.a.a.a) . ( a.a.a) = a7 Tổng quát: am . an = am + n Chú ý: SGK / 27 ?2: SGK/27 :Viết tích của hai luỹ thừa sau thành 1 luỹ thừa x5.x4 = x5 + 4 = x9 a4.a = a4 +1 = a5 Bài 55- T 27: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa 5.5.5.5.5.5 = 56 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 3') - Học thuộc lý thuyết SGK + vở ghi. - Bài tập về nhà : 57 60 - T28 * Hướng dẫn bài 58a ; 59a Kẻ bảng Luỹ thừa 02 12 22 ... ... 192 202 GT luỹ thừa 0 1 4 ... ... 400 * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà, chuẩn bị máy tính. Ngày giảng : .........9/ 08. Tiết 12 : Bài tập I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức:- HS nắm vững cách tính luỹ thừa , bước đầu làm quen với giá trị của một luỹ thừa. 2) Kĩ năng : - Vận dụng số nghìn , triệu, tỉ, nghìn tỉ dưới dạng luỹ thừa của 10 . Tính nhanh chóng tích của hai luỹ thừa cùng cơ số. Phân biệt được Sự khác nhau giữa ab và ba.Sử dụng máy tính nhân 2 luỹ thừa. 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận . - Biết quy lạ về quen. II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên : Máy tính , 2) Học sinh : phiếu học tập ; máy tính III/ Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1) ổn định tổ chức: ( 1') 6C- Vắng : 6B- Vắng : 2) Kiểm tra bài cũ :( kết hợp trong giờ) 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: ( 17') Viết kết quả dưới dạng luỹ thừa , tính giá trị của luỹ thừa GV : - Gọi 2 HS lên bảng chữa BT về nhà bài 57a,b,d; 60 - T 28 - Kiểm tra kiến thức cũ HS dưới lớp + ĐN luỹ thừa với số mũ TN ? + Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? + Vở BT ở nhà của HS HS : Dưới lớp trả lời câu hỏi của GV, theo dõi bài bạn làm trên bảng, nhận xét. GV : - Chốt lại và chính xác kết quả. HĐ2: ( 22') Viết 1 số dưới dạng luỹ thừa 10 GV : Tổ chức cho HS làm bài tập 62- T28, ghi bảng nội dung bài 62 - 1 HS lên bảng làm câu a - 1 HS đồng thời lên bảng giải câu b - Hs dưới lớp cùng làm, nhận xét GV : Tổng hợp ý kiến của HS, chính xác kết quả. - Nhắc lại kết quả HS đã làm đúng - Hướng dẫn HS viết đúng theo quy luật - Nêu kết luận GV : Viết nội dung bài 64 lên bảng HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV + 1 HS lên bảng trình bày lời giải + Các HS khác làm bài tập tại chỗ , viết ra nháp GV : Cho HS nhận xét và chốt lại vấn đề. Vì phép nhân có t/c kết hợp nên ta có thể làm như sau- GV ghi bảng - Có nhận xét gì về tích của nhiều luỹ thừa cùng cơ số ? GV: Cho HS làm bài tập 65 - Nêu vấn đề , 1 HS tính như sau T a có: 24 = 16 42 = 16 Vậy 24 = 42 và rút ra kết luận ab = ba , điều này đúng hay sai ? GV : tổng hợp ý kiến của HS, kết luận là " sai". Vì kết quả các ý a,c,d không như vậy. Chữa bài tập Bài 57 - T28: Tính giá trị các luỹ thừa a) 23 = 8 ; 24 = 16 25 = 32 ; 26 = 64 b) 32 = 9 ; 33 = 27 ; 34 = 81 d) 52 = 25 ; 53 = 125 ; 54 = 615 Bài 60 - T28 : Viết kết quả mỗi phép tính dưới dạng luỹ thừa a) 33 . 34 = 33 + 4 = 37 b) 52 . 57 = 52 + 7 = 59 c) 75 . 7 = 75 + 1 = 76 d) 2.2.2.4.8 = 2.2.2.(2.2).(2.2.2) = 28 Bài 62 - T28 a) Tính : 102 = 10.10 = 100 103 = 10.10.10 = 1 000 104 = 10.10.10.10 = 10 000 105 = 10.10.10.10.10 = 100 000 106 = 10.10.10.10.10.10 = 1 000 000 Kết luận : Trong luỹ thừa cơ số 10 . Số mũ của luỹ thừa chính bằng số các số 0 đứng sau số 1 b) Viết dưới dạng luỹ thừa của 10 1 000 = 103 1 triệu = 1 000 000 = 106 1 tỉ = nghìn triệu = 1 000 000 000 = 109 1 nghìn tỉ = 1 000 000 000 000 = 1012 Bài 64 - T29: Viết kết quả phép tính dưới dạng luỹ thừa 23.22.24 = ( 23. 22).24 = 23 + 2. 24 = 25.24 = 25+ 24 = 29 Nhận xét : Tích của nhiều luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng tất cả các số mũ. b) 102.103.105 = 102 + 3 + 5 = 1010 c) x.x5 = x1 + 5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3 + 2 + 5 = a10 Bài 65 - T29 So sánh các số a) 23 và 32 Ta có : 23 = 8 32 = 9 Vậy 23 < 32 b) 24 và 42 T a có: 24 = 16 42 = 16 Vậy 24 = 42 c) 25 và 52 Ta có: 25 = 32 52 = 25 Vậy 25 > 52 d) 210 và 100 = 102 210 = 1 024 Vậy 210 > 102 hay 210 > 100 4/ Củng cố: (3') - Nhắc lại công thức an = n thừa số am.an = am + n - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tính các luỹ thừa + 52 = 25 ; 53 = 125 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2') - Ôn tập để nhớ công thức đã học - Xem lại các bài tập đã chữa . - Làm tiếp các bài tập 61 ; 63 - T28 * Chuẩn bị trước bài mới "Chia hai luỹ thữa cùng cơ số" Ngày giảng : ........9/ 08. Tiết 13 : chia hai luỹ thừa cùng cơ số I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức:- HS hiểu và nắm vững công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 2) Kĩ năng : - Thực hành tính kết quả các phép chia luỹ thừa am : an với m n - Viết 1 số dưới dạng tổng các luỹ thừa cơ số 10. 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận . - Biết quy lạ về quen. II/ chuẩn bị : 1) Giáo viên : bảng phụ ( ghi đề kiểm tra ; ?2) 2) Học sinh : phiếu học tập III/ Tiến trình các hoạt động dạy học: 1) Tổ chức: ( 1') 6A- Vắng : 6B- Vắng : 2) Kiểm tra bài cũ :( 6')Ghi trên bảng phụ HS1: Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ > 1 8 ; 16 ; 81 ; 1000 ; 2a.2a.(a + a) HS2: 23.24.25 ; 2.3.62.63 ; ( a+b).(a+b)2.( a+b)3 3)Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: ( 10') Ví dụ GV nêu vấn đề và cho HS giải ?1 từ 53. 54 = 57, tính 57:53 = 57:54 = ; a9:a5 = ; a9: a4 GV : Qua ?1 em có nhận xét gì ? cho TQ : am : an = ? - Chốt lại vấn đề HĐ2: ( 12') Tổng quát GV : Nêu dạng tổng quát và quy ước. - HS phát biểu bằng lời ? GV : cho HS luyện tập công thức bằng ?2 + HĐN ( 6') * GV: Vận dụng kiến thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số . Hãy làm ?2 / SGK Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công 1/3 nhóm thực hiện a 1/3 nhóm thực hiện b 1/3 nhóm thực hiện c Thảo luận chung trong nhóm các ý a,b,c Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT * HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ. GV: Chốt lại vấn đề, đưa ra quy ước . HĐ3: ( 11') Chú ý GV : Nêu vấn đề và ghi VD lên bảng , sau đó cho HS viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 1000; 100; 10; 1 400; 70 ; 5 GV: Cho HS sửa sai và chốt lại HS : Thực hiện ?3Theo cá nhân + Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày + HS đươi lớp cùng làm , nhận xét , hoàn thiện bài . GV: Tổng hợp ý kiến và chính xác kết quả. 1/ Ví dụ ?1: Ta biết 53. 54 = 57 57 : 53 = 54 ( 4 = 7 - 3) 57 : 54 = 53 ( 3 = 7 - 4) Ta biết a4 . a5 = a9 a9 : a4 = a5 ( = a9 - 4) a9 : a5 = a4 ( = a9 - 5) 2/ Tổng quát Với m > n , ta có am: an = am - n (a0) - Trường hợp m = n , ta có am: an = 1 (a0) - Quy ước: a0 = 1 (a0) Tổng quát: am : an = am - n (a0 , m n) Chú ý: SGK/T29 ?2: Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng 1 luỹ thừa a) 712 : 74 = 712 - 4 = 78 b) x6 : x3 = x6 -3 = x3 ( x 0) c) a4 : a4 = a4 - 4 = a0 = 1 ( a 0) Quy ước: Khi số mũ là 1 thì không viết số mũ. 3/ Chú ý Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 VD: 2 452=2.1000+4.100+5.10 + 2.100 = 2.103+4.102+5.10 + 2. 100 ?3: 538 = 500 + 30 + 8 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102 + 3.10 + 8. 100 b) = a.10000+ b.1000+c.100 + d .10 + e = a.104 + b.103 + c.102 + d.10 + e.100 4/ Củng cố: (2') - Nhắc lại công thức tổng quát - Lưu ý các quy ước. 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 3') - Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi. - Bài tập 68 72 - T31 * Hướng dẫn bài 68 - T31 Sau khi tính bằng 2 cách như SGK đã chỉ dẫn , hãy rút ra kết luận cách nào nhanh hơn. * Chuẩn bị trước bài mới "Thứ tự thực hiện phép tính "
Tài liệu đính kèm: