Ngày soạn: 25/01/2020 Tuần 26, Tiết 49 ĐẠI NÃO I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não - Xác định được các vùng chức năng của vỏ não ở người Kiến thức phân hóa: Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn so với ĐV thuộc lớp thú? b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não . 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: cấu tạo của đại não - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4. - Tranh câm H 47.2; 47.4 và các bìa chú thích. - Mẫu ngâm não lợn tươi( nếu có), dao sắc. - Mô hình não tháo lắp. - Bộ não của 5 lớp động vật có xương sống. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thành phần của não bộ và cho biết vị trí của từng thành phần? Trả lời: + Tiếp theo tủy sống là não bộ + Não bộ kể từ dưới lên gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. - Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não? Trả lời: Các Trụ não Não trung gian Tiểu não bộ phận - Chất trắng (ngoài) - Chất trắng (ngoài) - Chất xám (ngoài) Cấu tạo - Chất xám (trong) - Chất xám là các - Chất trắng(trong) nhân xám - Dẫn truyền : - Chuyển tiếp các - Tạo thành vỏ tiểu não Đường lên là cảm đường dẫn truyền từ Chức giác và đường dưới → não năng xuống là vận động - Điều hoà, phối hợp các cử - Điều khiển, điều - Điều khiển quá trình động phức tạp và giữ thăng hoà hoạt động của trao đổi chất và điều bằng cơ thể các nội quan hoà thân nhiệt 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao khi bị tổn thương nữa não bên này lại bị liệt nữa người bên còn lại? c. Sản phẩm của học sinh: Vì cấu tạo trong của đại não có các đường bắc chéo nối giữa các phần cơ thể với nhau nên khi bị tổn thương nữa não bên này sẽ bị liệt nữa người bên còn lại. d. Kết luận của giáo viên: Vậy đại não cấu tạo như thế nào và có chức năng ra sao?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cấu tạo của đại não (17 phút) Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs nhắc lại kiến - HS nhớ lại kiến thức trình - Đại não là phần não phát thức cũ: bày: triển nhất ở người + Thành phần của não bộ? - HS: Trụ não, tiểu não, não - Đại não gồm: trung gian và đại não + Chất xám tạo thành vỏ + Vị trí của trụ não, tiểu - HS: Nằm dưới đại não não là trung tâm của các não, não trung gian ? PXCĐK + Chức năng của trụ não? - HS: Nhắc lại được + Chất trắng nằm dưới vỏ + Chất xám : Điều khiển , não là những đường thần điều hoà hoạt động của các kinh nối các phần của vỏ nội quan não với nhau và vỏ não với + Chất trắng : Dẫn truyền : các phần dưới của hệ thần Đường lên là cảm giác và kinh. trong chất trắng còn đường xuống là vận động có các nhân nền. + Chức năng của não trung - HS: gian? Tiểu não? + Chuyển tiếp các đường → Chức năng của tiểu não dẫn truyền từ dưới → não + Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân - Gv: Chốt lại kiến thức cũ nhiệt - HS: Chú ý quan sát kỹ - Gv: Yêu cầu học sinh hình với chú thích kèm theo quan sát hình 47.1→ 47.3 → tự thu nhận thông tin + Xác định vị trí của đại não ? - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến : Vị trí: Phía - Gv: Yêu cầu HS thảo trên não trung gian là đại luận nhóm hoàn thành bài não rất phát triển. tập điền từ . - HS: Lưạ chọn các thuật ngữ cần điền → đại diện nhóm trình bày . 1 – khe ; 2 – rãnh ; 3 – trán ; - Gv: Điều khiển các nhóm 4 – đỉnh ; 5 – Thùy thái hoạt động → chốt lại kiến dương ; 6 – chất trắng thức đúng . - HS: Nêu lại cấu tạo ngoài dựa vào phần điền từ - Gv: Yêu cầu học sinh quan sát lại hình 47.1 và 2 - HS: Quan sát hình → mô → Trình bày cấu tạo ngoài tả được : Vị trí và độ dày của đại não? của chất xám và chất trắng (chất xám tạo thành vỏ não, chất trắng nằm dưới vỏ não) - Gv: Hướng dẫn học sinh - Đại não gồm: quan sát hình 47.3 , mô tả + Chất xám tạo thành vỏ cấu tạo trong của đại não ? não là trung tâm của các PXCĐK + Chất trắng nằm dưới vỏ - Gv: Phân tích thêm não là những đường thần + Vỏ não chỉ dày 2 – 3 kinh nối các phần của vỏ mm nhưng chiếm khoảng não với nhau và vỏ não với 40% khôi lượng não bộ. các phần dưới của hệ thần + Trong 1mm3 vỏ não có kinh. trong chất trắng còn có không dưới 100.000 nơron các nhân nền. nhưng chỉ 4% số lượng nơron được hoạt động + Tổng chiều dài của các mạch máu não dài tới 560 Km và mỗi phút não cung cấp ¾ lít máu. - Gv: Liên hệ: + Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các PXCĐK + Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng vỏ não và với tủy sống. Hầu hết các đường dẫn truyền này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc ở tủy sống. Do đó khi tổn thương ở đại não sẽ làm tê liệt các phần thân bên phía đối diện. - Gv: Cho hs giải thích hiện tượng liệt nửa người * Kiến thức 2: Sự phân vùng chức năng của đại não (17 phút) Mục tiêu: HS nêu được các vùng chức năng của đại não. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Xác định được các vùng - HS: Cá nhân tự thu nhận chức năng của vỏ đại não thông tin → trao đổi nhóm → - Vỏ não có nhiều vùng , ở người trả lời mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng - Gv:Yêu cầu học sinh HS trả lời: - Các vùng có ở người và đọc thông tin và quan sát - Vỏ não có nhiều vùng , mỗi động vật :Vùng cảm hình 47.4 → ? So sánh sự vùng có tên gọi và chức năng giác,Vùng vận độngVùng phân vùng chức năng riêng thị giácVùng thính giác ... giữa người và động vật ? - Các vùng có ở người và - Vùng chức năng chỉ có ở động vật :Vùng cảm người : Vùng vận động giác,Vùng vận độngVùng thị ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng giácVùng thính giác ... nói và chữ viết, vùng vận - Vùng chức năng chỉ có ở động ý thức. người : Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, vùng vận động ý thức. - Gv: Chốt lại kiến thức - HS rút ra kết luận. và cho hs tự rút ra kết luận Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 2. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ? A. Hình tháp B. Hình nón C. Hình trứng D. Hình sao Câu 3. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ? A. 2300 – 2500 cm. B. 1800 – 2000 cm2 C. 2000 – 2300 cm2 D. 2500 – 2800 cm2 Câu 4. Vỏ não người có bề dày khoảng A. 1 – 2 mm. B. 2 – 3 mm. C. 3 – 5 mm. D. 7 – 8 mm. c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: A , câu 3: A, câu 4: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn so với ĐV thuộc lớp thú? c. Sản phẩm của học sinh: - HS nêu được: + Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác. + Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các noron. + Ở người, ngoài các khu vận động, cảm giác như các động vật thuộc lớp thú còn có: - Xuất hiện vùng vận động có ý thức - Vùng vận động ngôn ngữ - Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc phần “Em có biết” - Làm bài tập 3 vào vở bài tập. IV. Kiểm tra, đánh giá: - GV treo tranh câm H 47.2 , yêu câu HS điền chú thích và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đại não. - Treo H 47.3 yêu cầu HS trình bày cấu tạo trong của đại não. V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ........................................... Ngày soạn: 25/01/2020 Tuần 26, Tiết 50 Bài 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động về mặt cấu trúc và chức năng - Phân biệt được bộ phần giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng Kiến thức phân hóa: - So sánh cấu tạo và chức năng giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh sinh dưỡng. 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động. Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 48.1 – 48.3 SGK, phiếu học tập - HS: Xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo của đại não? Cho biết vị trí của chất xám và chất trắng của não? Trả lời: - Đại não là phần não phát triển nhất ở người - Đại não gồm: + Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các PXCĐK + Chất trắng nằm dưới vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh. trong chất trắng còn có các nhân nền. Cho biết chức năng của đại não? Nêu rõ sự xuất hiện các vùng chức năng ở người có, mà động vật thuộc lớp thú không có? Trả lời: - Vỏ nào là trung tâm của các PXCĐK. - Các vùng có ở người và động vật :Vùng cảm giác,Vùng vận độngVùng thị giácVùng thính giác ... - Vùng chức năng chỉ có ở người : Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, vùng vận động ý thức. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao ta không thể điều khiển được hoạt động của các nội quan? c. Sản phẩm của học sinh: Vì các nội quan chịu sự điều khiển bởi hệ thần kinh sinh dưỡng, hoạt động không theo ý muốn con người nên ta không thể điều khiển được hoạt động của chúng. d. Kết luận của giáo viên: Vậy hệ thần kinh sinh dưỡng được cấu tạo ra sao và chúng có chức năng gì?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cung phản xạ sinh dưỡng (17 phút) Mục tiêu: Phân biệt cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu học sinh quan - HS: vận dụng kiến thức đã - Trung khu của PX vận sát hình 48.1 có kết hợp quan sát hình → động nằm ở chất xám của + Mô tả đường đi của xung nêu được đường đi của đại não và tủy sống, PXSD thần kinh trong cung phản xung thần kinh trong cung nằm ở chất xám của trụ não xạ hình A và B? phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng - Gv: Y/c hs hoàn thành - HS: Các nhóm căn cứ vào phiếu học tập và vở đường đi của xung thần kinh trong hai cung phản xạ và hình 48.1 → thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Trung khu của các phản xạ - Trung khu của PX vận vận động và phản xạ SD động nằm ở chất xám của nằm ở đâu? đại não và tủy sống, PXSD nằm ở chất xám của trụ não. - Gv chốt lại kiến thức . - HS lắng nghe. * Kiến thức 2: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng (10 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: yêu cầu học sinh đọc - HS: tự thu nhận thông tin thông tin và quan sát hình tron SGK - Hệ thần kimh sinh dưỡng: 48.3 + Trung ương Hệ thần kinh sinh dưỡng - HS: Tự nêu được gồm có + Ngoại biên (dây thần cấu tạo như thế nào ? phần trung ương và phần kinh, hạch thần kinh) ngoại biên - Gồm hai phân hệ: Giao cảm và đối giao cảm. - Gv: Y/c hs nhiên cứu nội - HS: Tự thu thập thông tin dung trong bảng 48.1 trong bảng 48.1 Qua nội dung trong bảng - HS: Thảo luận nhóm và 48.1 hãy tìm ra các điểm sai nêu được các điểm khác khác giữa phân hệ giao cảm nhau: và phân hệ đối giao cảm? + Trung ương + Ngoại biên - Gv : Cho hs tự rút ra kết luận - HS rút ra kết luận: - Hệ thần kimh sinh dưỡng: + Trung ương + Ngoại biên (dây thần kinh, hạch thần kinh) - Gồm hai phân hệ: Giao cảm và đối giao cảm. * Kiến thức 3: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng(10 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu học sinh quan - HS: Tự thu nhận và xử lí - Nhờ tác dụng đối lập đó sát hình 48.3, đọc kỹ nội thông tin để trả lời câu hỏi mà hệ thần kinh sinh dưỡng dung → thảo luận : điều hoà được hoạt động - Gv: Giới thiệu sơ lược của các cơ quan nội tạng hình vẽ ( Phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm) - HS: Điều hòa hoạt động + Chức năng của phân hệ của các cơ quan nội tạng (cơ giao cảm và đối giao cảm ? trơn, cơ tim...) - HS: Ý nghĩa : Điều hoà + Vậy có thể cho biết hệ hoạt động các cơ quan sinh thần kinh sinh dưỡng có ý dưỡng và cơ quan sinh sản nghĩa như thế nào trong đời sống. - HS rút ra kết luận: - Gv: Y/c hs tự rút ra kết Nhờ tác dụng đối lập đó luận mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Hệ thần kinh giao cảm ở người được phân chia thành mấy phân hệ ? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 2. Trung ương của phân hệ thần kinh giao cảm là các nhân xám ở sừng bên tủy sống phân bố từ A. đốt tủy ngực V đến đốt tủy thắt lưng II. B. đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III. C. đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng II. D. đốt tủy ngực III đến đốt tủy thắt lưng I. Câu 3. Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về A. phân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động. B. hệ thần kinh vận động. C. phân hệ đối giao cảm. D. phân hệ giao cảm. Câu 4. Khi nói về phân hệ đối giao cảm, nhận định nào sau đây là chính xác ? A. Trung ương nằm ở đại não B. Sợi trục của nơron trước hạch ngắn C. Nơron sau hạch có bao miêlin. D. Sợi trục của nơron sau hạch ngắn c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: D, câu 2: B , câu 3: D, câu 4: D. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - So sánh cấu tạo và chức năng giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động. c. Sản phẩm của học sinh: Đặc điểm Cung phản xạ Cung phản xạ vận động sinh dưỡng - Trung ương - Chất xám : trụ não và sừng - Chất xám: Đại não và tủy bên tủy sống sống Cấu - Hạch thần kinh - Có - Không có tạo - Đường hướng - Từ cơ quan thụ cảm → trung - Từ cơ quan thụ cảm → tâm ương trung ương - Đường li tâm - Qua : Sợi trước hạch và sợi - Đến thẳng cơ quan phản sau hạch ứng Chuyển giao ở hạch thần kinh - Điều khiển hoạt động của cơ - Điều khiển hoạt động các Chức năng vân (có ý thức) nội quan (hoạt động không ý thức d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời các câu hỏi sgk và làm bài tập đầy đủ.(Câu hỏi 2 trang 154 không yêu cầu Hs trả lời) - Đọc trước bài : Cơ quan phân tích thị giác . - Đọc phần “Em có biết” IV. Kiểm tra, đánh giá: - GV goi HS đọc kết luận SGK . - Trình bày cấu tạo của cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng? - Nêu chức năng của cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng? - Cho biết cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng? - Chức năng của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm? - Hệ thần kinh sinh dưỡng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? V. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: