I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào của bắp cơ. Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh ảnh nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh hệ cơ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
-Nếu có điều kiện GV cho học sinh xem băng hình về thí nghiệm 9.2 SGK
-Tranh phóng to hình 9,.1 SGK
2. Học sinh :
- Học bài, xem trước bài.
Ngày soạn : Tiết: Ngày dạy : Tuần : ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào của bắp cơ. Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ. 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh ảnh nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh hệ cơ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: -Nếu có điều kiện GV cho học sinh xem băng hình về thí nghiệm 9.2 SGK -Tranh phóng to hình 9,.1 SGK Học sinh : - Học bài, xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : 5 phút Cấu tạo và chức năng của xương dài? Thành phần hóa học và tính chất của xương. 2. Bài mới : 3 phút Gv dùng tranh hệ cơ của người giới thiệu một cách tổng quát các nhóm cơ chính của cơ thể như : Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân có cơ ngực, bụng, lưng .Nhóm cơ chi trên và chi dướià liên hệ vào bài. ND1 : CẤU TẠO BẮP CƠ VÀ TẾ BÀO CƠ Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ 10 phút. Mục tiêu: Học sinh chỉ rõ cấu tạo của tế bào cơ liên quan đến các vân ngang. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Gv ưa câu hỏi : Bắp cơ có cấu tạo cơ thể như thế nào ? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? Gợi ý: Tại sao tế bào cơ có vân ngang GV nhận xét phần thảo luận của học sinh sau đó GV phải giảng dạy như sách GV GV cần nhấn mạnh, vân ngang có đươc từ đơn vị cấu trúc vì có đĩa tối và đĩa sáng HS nghiên cứu thông tin và hình 9.1 trong sách giáo khoa trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Yêu cầu: Tế bào cơ có 2 loại tơ. Đơn vị cấu trúc của tế bào cơ. Sự sắp xếp của tơ cơ dày và tơ cơ mỏng Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung . + Tiểu kết : -Ngoài là màng liên kết 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to. -Trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. -Tế bào cơ ( sợi cơ )à Nhiều tơ cơ gồm 2 loại : *Tơ cơ dày : Có các mấu lồi sinh chất -> tạo vân tối. *Tơ cơ mảnh : Trơn có vân sáng. -Tơ cơ dày và mảnh xếp xen kẻ theo chiều dọc. -Đơn vị cấu trúc: Là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và dày ( đĩa tối ở giữa ,hai nữa đĩa sáng ở hai đầu. ND 2 : Tính chất của cơ 10 phút Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính chất của cơ Mục tiêu: Học sinh thấy rõ được tính chất căn bản là sự co và dãn cơ. Bản chất của sự dãn cơ. Tính chất của cơ là gì? Để giải quyết cần quan sát thí nghiệm. Có điều kiện cho học sinh xem băng thí nghiệm hình 9 .2 ( trang 32 SGK ). Vì sao cơ co được ? ( liên hệ cơ co ở người ). GV yêu cầu: Liên hệ từ cơ chế của phản xạ đầu gối à giải thích cơ chế co cơ ở thí nghiệm trên. GV hỏi: Tại sao khi cơ co bắp cơ bị ngắn lại GV cho học sinh quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giải thích à GV cho học sinh rút ra kết luận về tính chất của cơ. GV giải thích thêm chu kì co cơ hay nhịp co cơ như sách giáo viên. HS nghiên cứu thí nghiệm sách giáo khoa trang 32 trả lời câu Yêu cầu kích thích vào dây thần kinh đi tới cơ cẳng chân ếch à HS tiếp tục nghiên cứu hình 9.3 ( SGK ) trang 33 -> trình bày cơ chế phản xạ đầu gối. HS khác nhận xét bổ sung. HS phải chỉ rõ các khâu để thực hiện phản xạ co cơ. HS vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải thích đó là do cơ mảnh xuyên sâu vào vùng của tơ dày. HS tự rút ra kết luận qua các hoạt động. + Tiểu kết : - Tính chất của cơ là sự co , dãn cơ. - Co cơ theo nhịp gồm 3 pha. - Khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại đĩa tối dày lên. - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh ND 3 : Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG CO CƠ Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ ( 10 phút ) Mục tiêu: Học sinh thấy được ý nghĩa của hoạt động co cơ GV nêu câu hỏi: Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào? Gợi ý: Sự co cơ có tác dụng gì ? Phân tích sự phối hợp hoạt động co giãn giữa cơ 2 đầu ( cơ duỗi ) ở cánh tay như thế nào? GV đánh giá phần trả lời của các nhóm. HS quan sát hình 9.4 kết hợp với nội dung 2 Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung HS rút ra kết luận. + Tiểu kết : Cơ co làm xương cử động giúp cơ thể vận động , lao động di chuyển. Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng 1. Bắp cơ điển hình có cấu tạo: a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối b. Bó cơ và sợi cơ. c. Có màng liênkết bao bọc, hai đầu to giữa phình to. d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành nhiều bó cơ. e. Cả a, b, c, d. f. Chỉ c và d. 2. Khi cơ co à bắp thịt ngắn lại và to bề ngang là do: a .Vân tối dày lên. b . Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định. c .Các cơ mãnh xuyên sâu vào vùng tơ dày, vân tối ngắn lại. d . Cả a, b, c. e . Chỉ a và c. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - HS trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại một số kiến thức về lực, công co cơ học. VI. RÚT KINH NGHIỆM: .. . .. .
Tài liệu đính kèm: