I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được các thành phần chính của bộ xương, và xác định được các bộ phận chính ngay trên cơ thể mình
- Phân biệt đươc các loại xương, khớp xương.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, so sánh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ, vệ sinh bộ xương
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị thêm mô hình xương người, xương thỏ. Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình.
2. Học sinh:
- Học bài, xem trước bài.
Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương II VẬN ĐỘNG Bài 7: BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được các thành phần chính của bộ xương, và xác định được các bộ phận chính ngay trên cơ thể mình - Phân biệt đươc các loại xương, khớp xương. - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, so sánh. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, vệ sinh bộ xương II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: - Chuẩn bị thêm mô hình xương người, xương thỏ. Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình. Học sinh: - Học bài, xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : 5 phút - GV hãy cho VD một phản xạ và phân tích phản xạ 2. Bài mới : 3 phút Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những điểm tương đồng. ND1 : BỘXƯƠNG 20 phút. Hoạt động 1: Vai trò cuả bộ xương. Mục tiêu: Chỉ rõ các vai trò chính của bộ xương. Nắm được 3 phần chính của bộ xương và nhận biết được trên cơ thể mình. Phân biệt 3 loại xương. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bộ xương có vai trò gì? Hs nghiên cứu sách giáo khoa trang 25 và quan sát hình 7.1 kết hợp với kiến thức ở lớp dưới trả lới câu hỏi. HS trình bày ý kiến à lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức . + Tiểu kết : Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định, dáng đứng thẳng. Chổ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động - Bảo vệ các nội quan. Hoạt động 2: Thành phần của bộ xương. Bộ xương gồm mấy thành phần? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần? GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên trình bày đáp án ngay trên mô hình bộ xương người và trên cơ thể. GV đánh giá và bổ sung hoàn thiện kiến thức. GV cho học sinh quan sát đốt sống điển hình à đặc biệt là cấu tạo ống chứa tủ. Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào? Xương tay và chân có những đặc điểm nào? ý nghĩa. HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 25 Quan sát hình 7.1 ,7.2 , 7.3 và mô hình xương người , xương thỏ Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời Đại diện nhóm trình bày đáp án Nhóm khác nhận xét và bổ sung Yêu cầu : 3 phần chính Các xương cơ bản có: Xương tay, xương chân, xương sườn HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Cột sống có 4 chỗ cong Các phần xương gần khớp phù hợp, trọng lực cân Lồng ngực mở rộng sang 2 bên à tay được giải phóng + Tiểu kết : Bộ xương gồm: - Xương đầu - Xương sọ phát triển - Xương mặt ( lồi cằm) - Xương thân. Cột sống gồm nhiều đốt khớp lại có 4 chỗ cong. Lồng ngực: Xương sườn, xương ức. - Xương chi : Đai xương: Đai vai, đai hông. Các xương: *Xương tay : xương cánh, ống tay, bàn tay, ngón tay * Xương chân :xương đùi, Xương ống, bàn, ngón chân . Bảo vệ các nội quan . Hoạt động 3: Các loại xương .. Có mấy loại xương? Dựa vào đâu để phân biệt các loại xương. Xác định các loại xương đó trên cơ thể người HS nghiên cứu SGK trang 25 trả lời HS trả lời lớp bổ sung. + Tiểu kết : *Dựa vào hình dạng và cấu tạo chia 3 loại xương: Xương dài: hình ống, ở giữa rỗng chứa tủy. Xương ngắn: ngắn nhỏ. Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng. ND 2: CÁC KHỚP XƯƠNG 13 phút Hoạt động 4: Các khớp xương Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định được khớp đó trên cơ thể mình. GV đưa câu hỏi Thế nào là một khớp xương? Mô tả một khớp động? Khả năng cử động của một khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào?Vì sao có sự khác nhau đó? Nêu đặc điểm của khớp bán động? GV đưa hình 7.4 lên máy chiếu gọi đại diện nhóm lên trình bày à GV nhận xét kết quả à thông báo ý đúng sai và hoàn thiện kiến thức. HS tự nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 7.4 trang 26 trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trên hình nhóm khác theo dõi bổ sung nếu cần. HS tự rút ra kiến thức . HS thảo luận nhanh trong nhóm à trả lời + Tiểu kết : Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. Loại khớp: Khớp động: Cử động dễ dàng Hai đầu xương có lớp sụn . Giữa là dịch khớp ( Hoạt dịch ) Ngoài là dây chằng Khớp bán động: Giữa hai đầu xương là đĩa sụn à hạn chế cử động. Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa à không cử động được . IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: 5 phút - GV gọi một HS lên xác định ở mỗi phần của bộ xương. - Cho điểm HS có câu trả lời đúng. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 3 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục” Em có biết “. - Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu xương đùi ếch hay xương sườn của gà, diêm . VI. RÚT KINH NGHIỆM: . .. .
Tài liệu đính kèm: