I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.
- Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng, khi ăn không đùa giỡn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh hình SGK phóng to hình 25 ( sách hướng dẫn )
2. Chuẩn bị của học sinh :
- HS kẻ bảng 25 vào vở
Ngày soạn : Tiết Ngày dạy : Tuần ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI 25: TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG . I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. - Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ giữû gìn răng miệng, khi ăn không đùa giỡn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh hình SGK phóng to hình 25 ( sách hướng dẫn ) Chuẩn bị của học sinh : - HS kẻ bảng 25 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ 5 phút Vai trò của hệ tiêu hoá trong đời sống con người? Trả lời câu 3 SGK trang 80. Bài mới : 3 phút ND1 : TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG Hoạt động 1: Tìm hiểu Tiêu hóa ở khoang miệng 12 phút Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được hoạt động tiêu hoá chủ yếu ở khoang miệng là biến đổi lý học và và phần biến đổi hoá học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xãy ra? Khi nhai cơm , bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt , vì sao? Hoàn thành bảng 25 ( SGK trang 82 ) GV cho học sinh chữa bài trên bảng và thảo luận lớp . GV lưu ý những ý kiến trái ngược à Yêu cầu học sinh phân tích và lựa chọn. GV đánh giá kết quả của các nhóm giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. GV yêu cầu học sinh nhăùc lại kết luận và liên hệ với bản thân. Tại sao phải nhai kĩ thức ăn Cá nhân tự đọc sách GK trang 81 à ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Yêu cầu : + Kể đủ các hoạt động ở miệng . + Vận động kết quả phân tích hoá học để giải thích. + Chỉ rõ đâu là biến đổi lí học đâu là biến đổi hóa học. Đại diện nhóm lên viết trên bảng và nhóm khác trình bày trước lớp. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. HS tự rút ra kết luận à tạo điều kiện để thức ăn ngấm trong nước bọt + Tiểu kết : - Biến đổi lí học : tiết nước bọt nhai , đảo trộn thức ăn , tạo viên thức ăn . Tác dụng : Làm mềm nhuyễn thức ăn , giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa để nuốt - Biến đổi hóa học : hoạt động của En Zim trong nước bọt . Tác dụng : biến đổi một phần tinh bột ( Chín ) trong thức ăn thành đường Mantozơ . ND 2 : NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QUẢN . Hoạt động 2: Tìm hiểu Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản 15 phút Mục tiêu: Học sinh trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn, liên hệ với thực tế. Gv nêu câu hỏi: Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào lá chủ yếu và có tác dụng gì? Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? Thức ăn qua thực quản được biến đổi về mặt lí học và hóa học không? GV nhận xét đánh giá giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. GV trình bày lại quá trình nuốt và đẩy thức ăn . GV lưu ý học sinh có thể hỏi : Khi uống nước quá trình nuốt có giống nuốt thức ăn không? GV nên để HS trả lời và tự đánh giá lẫn nhau àGV nhận xét. GV hỏi: Tại sao trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo đường. HS đọc thông tin và quan sát 2 hình phóng to. Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời. Đại diện nhóm trình bày kết quả bằng cách chỉ trên tranh. Nhóm khác theo dõi và bổ sung. + Tiểu kết : - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản. - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: 10 Phút GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu vào các câu trả lời đúng. 1. Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm: Nhai đảo trộn thức ăn. Biến đổi lí học. Biến đổi hóa học. Tiết nước bọt. 2. Loại thức ăn nào được biến đổi hóa học ở khoang miệng: Prôtêin, tinh bột, lipit. Tinh bột chín. Prôtêin, tinh bột chín, hoa quả. Bánh mì mở thực vật. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết ?”. VI. RÚT KINH NGHIỆM: .. . .. .. . .. ..
Tài liệu đính kèm: