I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chứng minh cơ co co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hóa, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn, rèn luyện cơ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên :
- Máy ghi công của cơ và các loại quả cân.
2. Học sinh:
- Học bài , xem trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào phù hợp với chức năng co cơ?
-Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?
-Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
Ngày soạn : Tiết: Ngày dạy : Tuần: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chứng minh cơ co co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hóa, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn, rèn luyện cơ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên : - Máy ghi công của cơ và các loại quả cân. Học sinh: - Học bài , xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào phù hợp với chức năng co cơ? -Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao? -Ý nghĩa của hoạt động co cơ. 2. Bài mới : 3 phút ND1 : CÔNG CỦA CƠ Hoạt động 1: Tìm hiểu công của cơ 10 phút. Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được cơ co sinh ra công, công của cơ sử dụng vào các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu học sinh làm bài tập mục q SGK Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ lưcï và cơ co? Thế nào là công của cơ ? Làm thế nào để tính được công của cơ? Cơ co phụ thuộc vào yếu tố nào? Hãy phân tích một yếu tố trong các yếu tố đã nêu. GV nhận xét kết quả của nhóm. HS tự chọn từ trong khung dể hoàn thành bài tập. Một vài HS đọc bài chữa của mình à HS khác nhận xét . HS có thể trả lời: Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật. HS dựa vào kết quả bài tập và nhận xét bài tập àtrả lời. HS tiếp tục nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa à trao đổi nhóm à trả lời câu hỏi à nhóm khác bổ sung + Tiểu kết : Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật di chuyển tức đã sinh ra công. Công của cơ phụ thuộc vào những yếu tố: Trạng thái thần kinh . Nhịp độ lao động. Khối lượng của vật. ND 2 : SỰ MỎI CƠ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự mỏi cơ 15phút. Mục tiêu: Học sinh chỉ rõ nguyên nhân sự mỏi cơ, từ đó có được biện pháp rèn luyện, bảo vệ cơ giúp cơ lâu mỏi, bền bỉ. GV nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi: Em đã bao giờ bị mõi cơ chưa? Nếu bị thì có hiện tượng như thế nào? Để tìm hiểu mỏi cơ. Cả lớp nghiên cứu thí nghiệm SGK và trả lời câu hỏi. Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất Khi ngón tay trỏ kéo và thả quả cân nhiều lần. Có nhận xét gì về biên độ co cơ giảm à ngừng à Em sẽ gọi là gì ? Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ? GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS Em đã hiểu được mỏi cơ do một số nguyên nhân. Vậy mỏi cơ ảnh hưởng đ0ến như thế nào đến sức khỏe và lao động. Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có kết quả? Khi bị mỏi cơ cần làm gì?. HS có thể trao đổi nhóm để lựa chọn hiện tượng nào trong đời sống là mỏi cơ. HS theo dõi thí nghiệm lưu ý bảng 10 Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời à nêu cầu nêu được. Cách tính công à khối lượng thích hợp à công lớn. Nếu ngón tay kéo rồi thả nhiều lần thì biên độ co cơ giảm à ngừng à mỏi cơ HS đọc thông tin trong SGK trang 35 trả lời câu hỏi à HS khác nhận xét bổ sung à yêu cầu chỉ rõ từng nguyên nhân vì lên quan đến biện pháp chống mỏi HS tự rút ra kết luận. HS có thể liên hệ thực tế khi chạy thể dục, học nhiều tiết căng thẳng, gây mỏi mệt à cần nghĩ ngơi. HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi à nhóm khác bổ sung. + Tiểu kết : - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu à biên độ co cơ giảm àngừng 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ - Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu . - Năng lương cung cấp ít - Sản phẩm tạo ra là axít Lactic tích tụ đầu độc cơ à cơ mỏi. 2 . Biện pháp chống mỏi cơ: - Hít thở sâu -Xoa bóp cơ, uống nước đường. - Cần có thời gian lao động hợp. ND 3 :Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ 10 phút GV đưa câu hỏi: Những hoạt động nào được gọi là sự luyện tập? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ trong cơ thể và dẫn đế kết quả gì đối với hệ cơ. Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt? GV tóm tắt ý kiến của học sinh và đưa ra những cơ sở khoa học cụ thể. Hãy liên hệ bản thân: Em đã chọn cho mình một hình thức rèn luyện nào chưa? Nếu có thì hiệu quả như thế nào? Học sinh dựa vào kiến thức ở hoạt động 1 và thực tế à trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trả lời à nhóm khác bổ sung à xương chắc. HS có thể luyện tập hay không? + Tiểu kết : -Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẽo dai cần lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập TDTT IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 3 phút - GV hỏi công của cơ là gì? - Nguyên nhân của sự mõi cơ và biện pháp chống mõi cơ . - Giải thích hiện tượng bị chuột rút trong đời sống con người. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2 phút - HS học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục em có biết ? - Có điều kiện luyện cơ bằng trò chơi: Vật tay, kéo ngón. - Kẻ bảng 11 SGK trang 38 vào vở. VI. RÚT KINH NGHIỆM: . . .. . .
Tài liệu đính kèm: