Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung

Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ ý nghĩa của môn học

- Xác định dược vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với sách giáo khoa.

3. Thái độ :

 - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể

II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi- đáp, giới thiệu

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên :

- Giới thiệu tài liệu liên quan tới bộ môn.

2. Học sinh :

- Sách vỡ bài học .

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mở bài : Nhằm giúp các em biết vị trí của con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của môn học, phương pháp học tập bộ môn.

2. Phát triển bài:

ND1 :VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN

Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên 15 phút

Mục tiêu: Học sinh thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích

 

doc 112 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 Tiết :1
Ngày dạy :	 Tuần :1
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: MỞ ĐẦU 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ ý nghĩa của môn học 
- Xác định dược vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.	
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với sách giáo khoa.
3. Thái độ :
	- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể 	
II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi- đáp, giới thiệu
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên :
- Giới thiệu tài liệu liên quan tới bộ môn. 
Học sinh :
- Sách vỡ bài học . 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mở bài : Nhằm giúp các em biết vị trí của con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của môn học, phương pháp học tập bộ môn.
Phát triển bài: 
ND1 :VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên 15 phút
Mục tiêu: Học sinh thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Em hãy kể tên các loài động vật đã học?
Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ?
Cho thí vụ cụ thể.
Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật ?
GV nên ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức củ HS.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người.
HS trao đổi nhóm, vận động kiến thức lớp dưới trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu: kể đủ sắp xếp các ngành theosự 
tiến hóa.
lớp thú là lớp dộng vật tiến hóa nhất đặc biệt là bộ khỉ.
HS tự nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa ( trao đổi nhóm ). Hoàn thành bài tập mục 
Yêu cầu câu đúng : 1, 2, 3, 5, 7, 8, đại diệân các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung.
+ Tiểu kết :
	- Loài người thuộc lớp thú.
	- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích, làm chủ thiên nhiên 
Chuyển ý: Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì?
 ND 2 : NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.15 phút
Mục tiêu: 
 - Học sinh chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh.
 - Biết đề ra biện phap bảo vệ cơ thể 
Môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì?
Cho VD về mối liên quan giữa bộï môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác.
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK trang 5, trao đổi nhóm theo yêu cầu:
Nhiệm vụ bộ môn 
Biện pháp bảo vệ cơ thể 
Một vài đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
Hs chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đã học. 
+ Tiểu kết :
	- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ quan trong cơ thể 
	- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
	- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: Y học, TDTT, điêu khắc, hội họa 
Chuyển ý: Để học môn này có hiệu quả cần sử dụng những phương pháp nào?
 ND3 : PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH 
 Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn (10 phút)
 Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình tranh, thí nghiệm.
Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? 
GV lấy ví dụ cụ thể minh họa cho khác phương pháp mà học sinh nêu ra. 
HS nghiên cứu SGK , trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
Đại diện một vài nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
+ Tiểu kết :
- Quan sát tranh ảnh mô hình tiêu bản, mẩu vật sống để hiểu rõ hình thái cấu tạo 
 - Bằng thí nghiệm tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan .
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể.
V. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ :	3 phút
	- GV yêu cầu học sinh trả lời. 
	- Việc xác định vị trí của con người trong TN có ý nghĩa gì?
	- Nhiệm vu ïcủa bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì?
	- Học bộ môn cơ thể người vệ sinh có ý nghĩa như thế nào. 
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:	2 phút
	- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. 
	- Ke õbảng 2 trang 9 SGK vào vỡ bài học 
	- Ôn tập lại hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
	- 
	- 
	-
..
Ngày soạn :	 Tiết: 2
Ngày dạy :	 Tuần:1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương I KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người xác định được vị trí của hệ cơ quan trong cơ thêû mình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.	
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng 	 
II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm
III. TIỆN DẠY HỌC: 
-Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người.
-Sơ đồ phóng to hình 2 -3 SGK trang 9 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 5 phút 
Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh.
Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh.
Mở bài: GV giới thiệu các hệ cơ quan sẽ tìm hiểu. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người (2 phút)
Phát triển bài:
ND1 : CẤU TẠO CƠ THỂ 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần cơ thể (	10phút )
Mục tiêu: Chỉ rõ các phần của cơ thể
- Trình bài sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú 
Trả lời mục câu hỏi trong SGK trang 8 
GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng 
Học sinh nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan 
Học sinh quan sát tranh hình SGK và trên bảng trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời 
 Yêu cầu:
Da bao bọc.
Cấu tạo gồm 3 phần 
Cơ hoành ngăn cách.
Đại diện nhóm trình bày 
+ Tiểu kết :
	-Da bao bọc toàn bộ cơ thể 
	- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân , tay chân.
-Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng. 
Chuyển ý: Nhờ đâu mà các hệ cơ quan trong cơ thể hoạt động thống nhất với nhau?
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu các hệ cơ quan 	13 phút 
Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.
Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào?
Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan 
GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài .
GV ghi ý kiến bổ sung, thông báo đáp án đúng.
GV tìm hiểu một số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án 
HS nghiên cứu SGK tranh hình trao đổi nhóm , hoàn thành bảng 2 trang 9.
Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng 
 Nhóm khác bổ sung 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng trong từng hệ cơ quan
Vận động 
Cơ , xương 
Vận động và di chuyển 
Tiêu hóa
Oáng tiêu hóa, tuyến tiêu hóa
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng 
Tuần hoàn 
Tim, hệ mạch 
Vận chuyển trao đổi chấùt 
Dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
Hô hấp 
Đường dẫn khí, phổi 
Thực hiện trao đổi khí CO2 O2 giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết 
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái 
Lọc từ máu các chấùt thải để thải ra ngoài.
Thần kinh 
Não, tủy, dây thần kinh, hạch thần kinh 
Điều hòa điều khiển hoạt động cơ thể.
Chuyển ý: Các hệ cơ quan được điều hòa hoạt động như thế nào?
 ND 2 : SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN 
 	Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động củ các cơ quan (10 phút) 
Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?
GV yêu cầu học sinh lấy VD về một hoạt động khác và phân tích. 
Giải thich sơ đồ hình 2-3 ( SGK trang 9).
Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm trung ương TK ( phân tích phát lệnh vận động ) cơ quan phản ứng trả lời kích thích.
Kich thích từ môi trường cơ quan thụ cảm tuyến nội tiết tiết hooc môn cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động. 
HS nghiên cứu SGK mục o trang 9: trao đổi nhóm.
Yêu cầu phân tích một hoạt động của cơ thể 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.Trao đổi nhóm: Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. 
Đại diện các nhóm khác bổ sung. 
HS vận dụng giải thích một số hiện tượng như thấy mưa chạy nhanh về nhà. Khi đi thi thì hay hồi hộp. 
+ Tiểu kết :
Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ TK và thể dịch.
V. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ :(3 phút)
	- HS trả lời câu hỏi SGK.
	Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
	Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nà? 
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:	(2 phút)
	- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
	- Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng.
	- Ôn tập lại cấu tạo tế bào TV.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
 ..
..
..
..
..
Ngày soạn :	 Tiết : 3
Ngày dạy :	 Tuần : 2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3: TẾ BÀO 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm : Màng sinh chất, chất tế bào(lưới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể ) nhân(NST, nhân con). 
2. Kỹ năng:
	- Rèn kĩ năng quan sát ...  học sinh : Xem trước bài ở nhà .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?
- Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
2. Mở bài :3 phút
Em đãtự cập nhật kế chưa và được bao nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt.
3. Phát triển bài:
ND1 :THÂN NHIỆT 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thân nhiệt (9 phút)
Mục tiêu: Học sinh nêu khái niệm thân nhiệt, thân nhiệt luôn ổn định 37 C.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV nêu câu hỏi:
Thân nhiệt là gì?
Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay hay? ( GV gợi ý vận dụng kiến thức bài 31, 32 ).
GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.
GV giảng giải thêm: Ở người khỏe mạnh thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hòa.
GV lưu ý : GV hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và tăng không quá 42 oc.
 GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
GVchuyển ý :Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự điều hòa thân nhiệt 
Cá nhân tự nghiên cứu SGK trang 105.
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
Thân nhiệt ổn định do cơ chếtự điều hòa.
Quá trình chuyển hóa sinh ra nhiệt.
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung. 
HS tự bổ sung kiến thức 
+ Tiểu kết :
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
Thân nhiệt luôn ổn định 37 0 C là do căn bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt 	
Chuyển ý: Thân nhiệt được điều hòa như thế nào?
ND2 : SỰ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT 
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự điều hòa thân nhiệt (10 Phút )
Mục tiêu: Học sinh chỉ rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trong.
GV nêu vấn đề:
Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hòa thân nhiệt.
Sự điều hòa thân nhiệt dựa vào cơ chế nào?
GV gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ.
Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào?
Vì sao vào mùa hèda người ta hồng hào, còn mùa đông ( Trời rét ) da tái hoặc sởn gai ốc 
Khi trời nóng độ ẩm không khí cao, không thoáng gió ( oi bức ) Cơ thể có những phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
GV ghi ý kiến tóm tắt của nhóm lên bảng .GV lưu ý nội dung này liên quan thực tế nhiều.
GV giải thích một chút về cấu tạo lông mao liên quan đến hiện tượng sởn gai ốc.
Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 105, vận dụng kiến thức bài 32 kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi , Yêu cầu nêu dược:
Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt.
Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài.
Lao động nặng à toát mồ hôi, mặt đỏ, da hồng.
Mạch máu co dãn khi nóng lạnh.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ sung à thảo luận toàn lớp 
HS tự lĩnh hội kiến thức qua thảo luận và giảng giải của GV để rút ra kết luận cho vấn đề mà GV đặc ra lúc trước.
HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi .
+ Tiểu kết :
	- Da có vai trò quantrọng trong việc điều hòa thân nhiệt.
	*Cơ chế :
-Khi trời nóng lao động nặng mao mạch ở da dãn à tỏa nhiệt tăng tiết mồ hôi 
-Khi trời rét mao mạch co lại à cơ chân lông co , giảm sự tỏa nhịêt.
-Mọi điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Chuyển ý: Cần có những phương pháp nào để phòng chống nóng lạnh?
ND3 : PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG NÓNG LẠNH 
Hoạt động 2: Tìm hiểu Phương pháp phòng chống nóng lạnh (10 Phút )
GV nêu câu hỏi :
Chế độ ăn uống vào mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
Chúng ta phảilàm gì để chống nóng và chống rét?
Vì sao phải rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét?
Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không?GV nhận xét ý kiến của các nhóm. Sau khi thảo luận yêu cầu học sinh nêu rõ các biện pháp chống lạnh cụ thể . GV hỏi thêm : Giải thích câu “Mùa nóng chống khát, trời mát chống đói”.
Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế à Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lới câu hỏi.
Yêu cầu :
+Aên uống phù hợp cho từng mùa .
+ Quần áo phương tiện phù hợp .
+ Nhà thoáng mát vào mùa hè, ấm cúng vàomùa đông.
+ Trồng nhiều cây xanh, tăng bóng mát, O 2 .
Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác bổ sung.
Thảo luận từng nhóm.
Học sinh vận dụng kiến thức trả lời.
+ Tiểu kết :
* Chúng ta cần tăng cường rèn luyện thân thể để tăng khả năng chịu đựng khi nhiệt độ môi trường thay đổi , đồng thời biết sử dụng các biện pháp và phương tiện chống nóng lạnh một cách hợp lí.
V. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : ( 5Phút )
	- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Thân nhiệt là gì?
Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng lạnh. 
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :(3Phút )
	- Học bài.
- Đọc mục “Em có biết “ .
	- Tìm hiểu các loại Vitamin và muối khoáng trong thức ăn. 
VII. RÚT KINH NGHIỆM :
..
..
..
.
.
Ngày soạn :	 	 Tiết : 37
Ngày dạy :	 	 Tuần: 19
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hệ thống hóa kiến thức học kì I.
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học.
- Vận dụng kiến thức cơ bản theo chủ đề.
2. Kỹ năng :
- Hoạt động nhóm. 
II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Chuẩn bị của giáo viên:
	- Tranh : tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn hô hấp, tiêu hóa.
- Máy chiếu phim trong ( nếu có điều kiện ) cho HS và nội dung kiến thức đầy đủ.
	2.Chuẩn bị của học sinh :
- Các nhóm với nội dung đã phân công, 1 tờ giấy khổ to.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Mở bài :(3 phút) Nhằm giúp các em hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học và biết vận dụng kiến thức cơ bản theo chủ đề.
3. Phát triển bài:
ND1 : HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng kiến thức của mình cụ thể.
Nhóm 1 Bảng 35.1
Nhóm 2 Bảng 35.2
Nhóm 3 Bảng 35.3
Nhóm 4 Bảng 35.4
Nhóm 5 Bảng 35.5
Nhóm 6 Bảng 35.6
GV chửa bài bằng cách:
Các nhóm dán kết quả ( Giấy trắng khổ to ) lên bảng.
GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm vào bên cạnh.
Sau khi học sinh thảo luận.
GV cho 1 à 2 nhắc lại toàn bộ kiến thức 
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung bảng.
Mỗi cá nhân phải vận dụng kiến thức thảo luận thống nhất câu trả lời.
Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV và mỗi nhóm cử đại diện thuyết minh kết quả của nhóm à nhóm khác bổ sung. Thảo luận toàn lớp.
Các nhóm hoàn thiện kiến thức.
+ Tiểu kết :
	* HS học toàn bộ nội dung trong bảng từ 35 .1 à 35 .6	
ND2: THẢO LUẬN CÂU HỎI .
Hoạt động 2: 20 Phút 
Gv yêu cầu trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 112.
GV cho học sinh thảo luận toàn lớp.
GV để học sinh các nhóm đánh giá kết quả của ca`1c nhóm khác.
GV nhận xét à Giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
HS thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
+ Tiểu kết :
	* Nội dung sách GV trang 168 , 169.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 3 Phút.
	- GV cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt. 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2 Phút.
	-Ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
Tìm hiểu chế độ ăn dinh dưỡng của người Việt Nam và của gia đình mình. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM: 
..
.
..
.
..
.
.
Ngày soạn :	 	 Tiết 38:
Ngày dạy :	 	Tuần: 19
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Kiểm tra kiến thức thực hành của HS
- Kiểm tra kiến thức của học sinh.
- Đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh.
Nắm được tình học tập, cũng như tiếp thu kiến thức của học sinh trong việc thực hiện phương pháp giảng dạy mới ở bậc THCS.
Để từ đó có phương hướng, học tập tốt hơn. 
II. MA TRẬN : Đề 2
Các mức độ nhận thức
Các chủ đề chính
Nhận biết(7,5%) 
Thông hiểu (62,5%)
Vận dụng (30%)
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I
1câu 0,25 c1
1câu
0,25đ
Chương II
1 câu 0,25 c2 
1câu 0,25đ
Chương III
1 câu 0,25 c4
1câu 1,5 câu 1
2 câu 1,75đ
Chương IV
1câu1,5 c2
1câu 1,5đ
Chương V
1câu 0,25 c3
1câu1 đ 
 C5 
2 câu 2,5đ c 4, 5
1câu 1,5đ c3
5 câu 5,25đ
Chương VI
1 câu 1đ c6
1câu 1đ
Tổng
3câu
0,75đ
3câu
2,25đ
3câu 
4đ
2câu 
3đ
11câu
10đ
Ngày soạn :	 	 Tiết :38
Ngày dạy :	 	Tuần: 19
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Kiểm tra kiến thức thực hành của HS
- Kiểm tra kiến thức của học sinh.
- Đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh.
Nắm được tình học tập, cũng như tiếp thu kiến thức của học sinh trong việc thực hiện phương pháp giảng dạy mới ở bậc THCS.
Để từ đó có phương hướng, học tập tốt hơn. 
II. MA TRẬN : Đề 1
Các mức độ nhận thức
Các chủ đề chính
Nhận biết(7,5%) 
Thông hiểu (67,5%)
Vận dụng (25%)
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I
1câu 0,25 c1
1câu
0,25đ
Chương II
1 câu 0,25 c2 
1câu 0,25đ
Chương III
1 câu 0,25 c4
1câu 1,5 câu 1
2 câu 1,75đ
Chương IV
1câu1,5 c2
1câu 1,5đ
Chương V
1câu 0,25 c3
1câu1 đ 
 C5 
2 câu 3đ
 c 4, 5
1câu 1đ c3
5 câu 5,25đ
Chương VI
1 câu 1đ c6
1câu 1đ
Tổng
3câu
0,75đ
3câu
2,25đ
3câu 
4,5đ
2câu 
2,5đ
11câu
10đ
ĐỀ THI 
THỐNG KÊ ĐIỂM THI :
GIỎI
KHÁ
TB
YẾU
Kém
Tổng
81
82
83
84
85
8/6
Tổng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIET 1.doc